Unit 1 A visit from a pen pal (Read) Trang 9-10 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9

Đang tải...

Unit 1 : A visit from a pen pal

Read

 

I/Objectives:By the end of the lesson, students will be able to have some knowledge about Malaysia, one of the countries of the ASEAN

II/ Language contents:

-Vocabulary:

Association (n) [ə,sousi’ei∫n] : Sự liên kết

(to) separate (n) [‘seprət] (v) [‘sepəreit]: tách ra , riêng biệt

Currency (n)  [‘kʌrənsi]:  lưu hành

Religions (n) [ri’lidʒən] :  các tôn giáo

Widely   (adj) [‘waidli] :    nhiều , rộng rãi

Primary school (n) [‘praiməri,sku:l]  trường tiểu học

Secondary school (n) [‘sekəndri]: trường trung học, cấp II

Compulsory  (adj) [kəm’pʌlsəri] :  ép buộc , bắt buộc

Compulsory educations: giáo dục phổ cập

–  Grammar structure:  – The past simple

– The past simple with WISH

Click tại đây để nghe

 

Malaysia is one of the countries of the Association of South East Asian Nations (ASEAN). It is divided into two regions, known as West Malaysia and East Malaysia. They are separated by about 640 kni of the sea and together comprise an area of 329,758 sq km. Malaysia enjoys tropical climate. The Malaysian unit of currency is the ringgit, consisting of 100 sen.

The capital of Malaysia is Kuala Lumpur and it is also the largest city in the country. The population in 2001 was over 22 million. Islam is the country’s official religion. In addition, there are other religions such as Buddhism and Hinduism. The national language is Bahasa Malaysia (also known simply as

Malay). English, Chinese, and Tamil are also widely spoken. The language of instruction for primary school children is Bahasa Malaysia, Chinese, or Tamil. Bahasa Malaysia is the primary language of instruction in all secondary schools, although some students may continue learning in Chinese or Tamil. And English is a compulsory second language.

Hướng dẫn dịch:

Malaysia là một trong các quốc gia nằm trong Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Nó được chia làm hai miền gồm Tây Malaysia, Đông Malaysia. Chúng bị chia cắt bởi khoảng 640km đường biển và cùng hợp thành một diện tích rộng 329,758 km2. Malaysia có khí hậu nhiệt đới. Đơn vị tiền tệ của Malaysia là ringgit, một ringgit bằng 100 sen.

Thủ đô của Malaysia là Kuala Lumpur và đây cũng là thành phố lớn nhất nước. Dân số của Malaysia năm 2001 là trên 21 triệu người. Hồi giáo là tôn giáo chính thức của nước này. Ngoài ra còn có những tôn giáo khác như Phật giáo và Hindu giáo. Quốc ngữ là tiếng Bahasa Malaysia (được viết đơn giản là tiếng Malay). Tiếng Anh, tiếng Trung và tiếng Tamil cũng được sử dụng rộng rãi. Ngôn ngữ được dạy cho học sinh là tiếng Bahasa Malaysia, tiếng Trung Quốc, hoặc tiếng Tamil. Tiếng Bahasa Malaysia là ngôn ngữ chính được sử dụng trong việc giảng dạy ở các trường trung học phổ thông, tuy nhiên, một số học sinh vẫn có thể tiếp tục học tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Tamil. Ngoài ra tiếng Anh là ngôn ngữ bắt buộc thứ hai.

a) Fill in the table with the right information about Malaysia. (Điền thông tin đúng vào bảng nói về nước Malaysia.)

 

b) True or false? Check (v) the boxes. Then correct the false statements. (Đúng hay sai. Điền dấu (v) vào ô trống. Sau đó sửa các câu sai cho đúng.)

1.T

2.F

=> There are Islam, Buddhisin and Hinduism.

3.F

=> People speak Bahasa Malaysia, English, Chinese and Tamil.

4.T

5.T

Xem thêm : Unit 1 A visit from a pen pal (Listen) Trang 9 Sách Giáo Khoa Tiếng Anh 9

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận