Tỉ lệ thức (phần 2) – Sách bài tập Toán lớp 7
ĐỀ BÀI:
Bài 67.
Chứng minh rằng từ đẳng thức ad = bc (c, d 0), ta có thể suy ra được tỉ lệ thức a / b = c/d.
Bài 68.
Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức từ bốn trong năm số sau đây :
4 ; 16 ; 64 ; 256 ; 1024.
Bài 69.
Tìm x, biết :
a) = b) =
Bài 70.
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau :
a) 3,8 : (2x)= :
b) (0,25x) : 3 = : 0,125 ;
c) 0,01 : 2,5 = (0,75x) : 0,75 ;
d) : 0,8 = : (0,1x)
Bài 71.
Cho tỉ lệ thức = và xy = 112. Tìm x và y.
Bài 72.
Chứng minh rằng từ tỉ lê thức = (với b + d ≠ 0) ta suy ra đươc =
Bài 73.
Cho a, b, c, d ≠ 0. Từ tỉ lệ thức = hãy suy ra tỉ lê thức =
Xem thêm: Tỉ lệ thức (phần 1) – Sách bài tập Toán lớp 7
LỜI GIẢI, CHỈ DẪN HOẶC ĐÁP SỐ:
Bài 67.
Chia cả hai vế của đẳng thức ad = bc cho cd ≠ 0, ta được :
a/ c = d/d
Bài 68.
Từ bốn trong năm số đã cho có thể lập được ba đẳng thức :
4. 1024 = 16 . 256 (1)
16. 1024 = 64 . 256 (2)
4. 256 = 16 . 64. (3)
Từ mỗi đẳng thức trên ta lại lập được bốn tỉ lệ thức. Ví dụ từ đẳng thức (1), ta có :
Như vậy từ bốn trong năm số đã cho có thể lập được 12 tỉ lệ thức.
Bài 69.
a) x2 = (-15). (-60) = 900 => x = ± 30.
b) -x2 = => x2 = => x = ±
Bài 70.
a)x = ; b)x = 80; c)x = 0,004; d) x = 4.
Bài 71.
Đặt = = 3 = k , ta có x = 4k, y = 7k.
Vì xy = 112 nên 4k . 7k = 112 => k2 =4 => k = ± 2.
Từ đó x1 = 8, y1 =14 ; x2 = -8, y2 = -14.
Từ đó suy ra x = ± 8 và tìm được y tương ứng.
Bài 72.
= => ad = bc => ab + ad = ab + bc
a(b + d) = b(a + c)
=
Bài 73.
= => = => 1 – = 1 – => =
Trackbacks