Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn – Sách bài tập Toán lớp 7
ĐỀ BÀI:
Bài 85:
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó :
Bài 86:
Viết dưới dạng gọn (có chu kì trong dấu ngoặc) các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau :
0,3333… ; -1,3212121… ; 2,513513513… ; 13,26535353…
Bài 87:
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó :
Bài 88:
Để viết số 0,(25) dưới dạng phân số, ta làm như sau :
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số :
0,(34) ; 0,(5) ; 0,(123).
Bài 89:
Để viết số 0,0(3) dưới dạng phân số ta làm như sau :
Theo cách trên, hãy viết các số thập phân sau đây dưới dạng phân số :
0,0(8); 0,1(2); 0,1(23).
Bài 90:
Tìm số hữu tỉ a sao cho x < a < y, biết rằng :
x = 313,9543… ; y = 314,1762…
x = -35,2475… ; y = -34,9628…
Bài 91:
Chứng tỏ rằng :
0,(37) + 0,(62) = 1 ;
0,(33) .3 = 1.
Bài 92:
Tìm các số hữu tỉ a và b biết rằng hiệu a – b bằng thương a : b và bằng hai lần tổng a + b.
Xem thêm: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau tại đây! 😛
LỜI GIẢI, CHỈ DẪN HOẶC ĐÁP SỐ:
Bài 85:
Mẫu của các phân số này không có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Bài 86:
0,(3) ; -1,3(21) ; 2,(513) ; 13,26(53).
Bài 87:
Mẫu của các phân số này có ước nguyên tố khác 2 và 5.
Bài 88:
Bài 89:
Bài 90:
a) Chẳng hạn a = 313,96 hoặc a = 314,16.
b) Chẳng hạn a = -35,23 hoặc a = -34,97.
Bài 91:
Do đó:
Bài 92:
Theo đề bài ta có: a – b = 2(a + b) = a : b. (1)
Tit a – b = 2a + 2b suy ra a = -3b hay a : b = -3. (2)
(3)
Từ (3) ta tìm được:
Comments mới nhất