Nhằm củng cố , mở rộng, bổ sung thêm kiến thức Toán lớp 6 cho các em học sinh, Hoc360.net sưu tầm gửi tới các em học sinh tham khảo Tài liệu Toán 6 – Phần 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp. Chúc các em học tốt!
Tài liệu Toán 6
Phần 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp
Bài 1: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử
a) A ={x ϵ N* / 5 ≤ x < 10}
b) B={x ϵ N*/ x ≤ 5}
c) C = {x ϵ N*/ x < 4}
d) D={x ϵ N/ x là số chẵn và 10 ≤ x < 20}
*Bài 2 : Hãy nêu tính chất đặc trưng của các tập hợp sau :
a) A={2 ;4 ;6 ;8}
b) B={1 ;3 ;5 ;7 ;9}
c) C={18 ;20 ;24 ;26 ;28 ;30 ;32}
Bài 3 : Cho tập hợp A{2 ;4 ;6 ;8} và B={0 ;3 ;6}
a) Dùng kí hiệu và để ghi các phần tử thuộc A và không thuộc B
b) Viết tập hợp C gồm các phần tử vừa thuộc A , vừa thuộc B
Bài 4 : Tính số phần tử của các tập hợp sau:
a) A = {2; 4; 6; 8; 10; 12; 14}
b) B = {1; 2; 3; 4; 5;…100}
c) C = {2; 4; 6;…100}
d) {50; 52; 54; ….498; 500}
*Bài 5 :
a) Cho hai tập hợp A={3 ;4 ;b ;8 ;6 } và B={(a-1);4;6;7;8}
b) Cho A={3;7;8;10}; B={3;7;8;10;x;y}
Tìm x,y để A=B
b) Cho tập hợp A của các số có hai chữ số mà tổng các chữ số là 7 và B là tập hợp các chữ số lập nên từ hai trong ba chữ số 0,2,5. Hãy liệt kê A và B
Bài 6: Cho hai tập hợp A={a,b,c,d} và B={a,b,x,y
a) Viết tập hợp M các phần tử thuộc A mà không thuộc B
b) Dùng kí hiệu thuộc hoặc không thuộc để ghi các phần tử thuộc B mà không thuộc A
Bài 7:
a) Viết tập hợp A các tháng ( dương lịch) có 31 ngày
b) Viết tập hợp B các tháng ( dương lịch) thuộc quý 2.
Tải về tài liệu TẠI ĐÂY.
Xem thêm: Tài liệu Toán 6 – Phần 2: Tập hợp số tự nhiên tại đây.
Trackbacks