Phó từ – Ngữ pháp Tiếng anh cơ bản

Đang tải...

PHÓ TỪ

(Adverbs)

I. GIỚI THIỆU

Có 7 loại phó từ:

         1. Thể cách (of manner): quickly, bravely, happily, hard, well.

         2. Nơi chốn (of place): here, there, everywhere…

         3. Thời gian (of time): now, soon, then, today…

         4. Tần suất (of frequency) : often, never, always, usually…

         5. Mức độ (of degree): very, rather, quite, too…

         6. Nghi vấn (interrogative): when? why? how? (xem bài 9)

         7. Quan hệ (relative): when, where, why (xem bài 11)

II. QUY TẮC CẤU TẠO PHÓ TỪ, TÍNH TỪ

         Hầu hết những phó từ thể cách (adverb of manner) và một số phó từ mức độ (adverb of degree) được cấu tạo theo quy tắc:

         adjective + ly

         slow          + ly = slowly

         grave         + ly = gravely

         immediate + ly = immediately

Chú ý: Cách viết

III. QUY TẮC SO SÁNH PHÓ TỪ (xem lại bài 7)

1. So sánh bằng

2. So sánh hơn

3. So sánh tuyệt đối

Chú ý: Người ta thường bỏ the ở trường hợp so sánh tuyệt đối vói phó từ.

4. So sánh điệp khúc (càng ngày…càng)

Chú ý: Những trường hợp bất thường

Có một số phó từ không theo quy tắc chung.

Phó từ                       So sánh hơn                  So sánh tuyệt đối

well                            better                                best

badly                          worse                                worst

late                              later                                  last

little                             less                                    least

much                           more                                  most

                                     farther                                farthest

                                     further                                furthest

Bài tập

1. Tùy trường hợp, điền vào chỗ trống bằng phó từ ở dạng so sánh hơn hoặc so sánh tuyệt đối.

                   1. He arrived… than his friend (early).

                   2. He can swim… of al] (far).

                   3. He pronounces the word… than Nam (distinctly).

                   4. Nam came promptly, Ba came…than Nam, Đông , of all (promptly).

                   5. I like swimming … of all (well).

                   6. He can speak Russian… than his friend (well).

                   7. You are playing much., than you did last week (badly).

                   8. He went… than the other travellers (far).

                   9. He went… of all the travellers (far).

                   10. The wind blew… and the waves rose… than ever (hard, high).

IV. CHỨC NĂNG CỦA PHÓ TỪ

Phó từ có thể dùng để bổ nghĩa cho

Bài tập

2. Gạch dưới những phó từ trong những câu dưới đây. Phân loại những phó từ đó. Tìm ra những từ được bổ nghĩa.

       1. They worked fast to cover the distance before the breakfast hour.

       2. He wanted to go there at once.

       3. He is extremely careful in his work.

       4. He walked farther than I did.

       5. They got up very early.

       6. Are you quite sure of this?

       7. I didn’t know it so well as he.

       8. Today I feel somewhat better.

       9. He does his work quite differently his brother.

       10. I wish he could write more plainly, so that I could read his letters easily.

       11. They usually begin to work at 6 o’clock in the morning.

       12. He is well spoken of.

       13. The children of our school were all neatly dressed.

       14. He works hard all day.

V. VỊ TRÍ CỦA PHÓ TỪ (VÀ TRẠNG NGỮ)

1. Phó từ (hoặc trạng ngữ) thể cách (manner)

2. Phó từ (hoặc trạng ngữ) nơi chốn (place)

Để nhấn mạnh có thể viết dưới hai dạng

(Chú ý: nếu chủ ngữ là đại từ thì chỉ dùng  được ở dạng 1)

3. Phó từ (hoặc trạng từ) thời gian (time)

4. Phó từ chỉ tần suất (frequency)

        (sometimes, usually, generally, often, always, never, ever, seldom, rarely….)

a. Với “To be”

b. Với động từ thường

Chú ý: Nếu có trợ động từ thì đặt phó từ vào giữa trợ động từ và động từ chính:

        He has never asked me about you.

        I have seldom met him.

5. Phó từ chỉ mức độ (degree): very, almost, nearly, quite, too, all, enough…

a. Phó từ chỉ mức độ thường chỉ dùng để bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một phó từ khác. Bao giờ cũng đứng trước tính từ hoặc phó từ (trừ enough).

        She is very tired.

        Cô ấy rất mệt.

        It is raining very hard.

        Trời đang mưa rất to.

        Are you quite sure we are on the right road?

        Anh có hoàn toàn chắc là chúng ta đi đúng đường không?

        I know him quite well.

        Tôi biết anh ta rất rõ.

        The box is heavy enough.

        Hộp này khá nặng.

        He didn’t work quickly enough.

        Anh ấy làm việc chưa đủ nhanh.

b. Những phó từ chỉ mức độ: very much, very little, a little, a lot, too much,enough có thể bổ nghĩa cho động từ và thường được đặt sau động từ (nếu là nội động từ) hoặc sau tân ngữ (nếu là ngoại động từ).

Thí dụ :

        She talks too much.

        I like that hat very much.

        She laughs very little.

        You don’t relax enough.

c. Almost, nearly, quite, hardly, scarcely, barely, just, cũng có thể bổ nghĩa cho động từ, thường được đặt trước động từ chính.

Thí dụ :

        I can hardly understand him.

        I am just going.

6. Phó từ nghi vấn (interrogative) – Xem bài 9, mục IV.

7. Phó từ quan hệ (relative) – Xem bài 11, mục V.

8. Trường hợp có nhiều phó từ khác loại như: thể cách, nơi chốn, thời gian trong một câu.

a. Trật tự thường là

b. Nếu động từ chỉ sự di chuyển tới một chỗ nào hoặc ở một chỗ nào thì trật tự sẽ là

c. Phó từ thời gian có thể để ở đầu câu.

        Every Sunday he takes his sons to the movies.

        Yesterday morning I met him at the station.

Bài tập

3. Đặt những phó từ hoặc trạng ngữ (trong ngoặc đơn) vào đúng chỗ của nó trong câu.

        1. He has read that book… (already).

        2. This book is interesting… (extremely).

        3. I haven’t been there… (before).

        4. He is on time… (seldom).

        5. He has a bad in his chest… (today, very).

        6. The elevator operates… (automatically).

        7. He arrives… (on time, never, at the meeting).

        8. I saw Dan… (at the lecture, last night).

        9. I will be there… (certainly, by 2 o’clock).

        10. He left the office… (this afternoon, early).

        11. She will return the book… (next week, to, the library).

        12. She went… (at 6 o’clock, to school).

        13. He was born … (in 1392, at 10 am, on June 14th).

        14. They stayed… (all day, quietly, there).

        15. I shall meet you… (outside your office, tomorrow, at 2 o’clock).

        16. Let’s go… (tonight, to the movies).

4. Đặt những phó từ tần suất (trong ngoặc đơn) vào đúng chỗ của nó trong câu.

        1. I go to the pictures (often).

        2. She is a good student (always).

        3. I have heard of it (never).

        4. He forget his homework (sometimes).

        5. I drink my coffee with milk (generally).

        6. We have met a more ill-mannered man (seldom).

        7. You ought to get off a tram when it is moving, (never).

        8. She does her homework in the evening (usually).

        9. None of them had been there before (ever) and they wanted to go again (never).

        10. The children quarrel with each other (often).

VI. MỘT SỐ CHI TIẾT CẦN GHI NHỚ

1. Ghi nhớ cách dùng của một vài phó từ.

a. too, enough.

+ Too: Quá.

        It was so cold that we couldn’t go out.

        It was too cold for us to go out.

        Trời lạnh quá nên chúng tôi không ra ngoài được.

Ghi nhớ dạng câu:

too + adjective + (for (pro) noun) + infinitive

+ Enough: Đủ

        He is very tall and can touch the ceiling.

        He is tall enough to touch the ceiling.

        Anh ấy khá cao (đủ để) có thể với tới trần.

Ghi nhớ dạng câu:

… adjective + enough + infinitive

b. Too, also, as well:

Những phó từ trên đều có nghĩa là “cũng”.

Chú ý vị trí của những phó từ đó trong câu:

        You must also buy yourself a new hat.

        You must buy yourself a new hat too.

        You must buy yourself a new hat as well.

        The fruit crops are also good this year.

        The fruit crops are good this year too.

        The fruit crops are good this year as well.

c. Ever (Bao giờ, từ trước tới nay, hằng, từng)

Thí dụ:

        This is the most interesting book I’ve ever read.

        Đó là cuốn sách hay nhất mà tôi đã từng đọc.

        Have you ever been to Moscow?

        Anh đã từng đến Mátxcơva bao giờ chưa?

        Did you ever meet Nam while you were in Haiphong?

        Có bao giờ anh gặp Nam hồi anh còn ở Hải Phòng không?

        If you ever see Nam, give him my kind regards.

d. Hardly, barely, scarcely

Những phó từ trên đều có nghĩa tương tự và bao hàm ý phủ định.

+ Hardly: hay được dùng với any, ever, can.

Hardly any: rất ít, hầu như không có.

Thí dụ:

        I have hardly any money.

        Tôi có rất ít tiền (hầu như không có).

Hardly ever: rất hiếm khi, hầu như không có khi nào

        I hardly ever go out.

        Tôi rất ít đi ra ngoài (hầu như không khi nào đi ra ngoài)

Hardly dùng với can: khó mà, hầu như không.

        I can hardly see the plane far away.

        Tôi hầu như không nhìn thấy rõ cái máy bay ở phía xa.

+ Barely: hầu như, chỉ vừa đủ, không hơn hầu như không.

Thí dụ :

        He had barely enough time to catch the train.

        Hắn ta hầu như chỉ còn vừa đủ thời gian để bắt kịp chuyến tàu.

        We had barely enough to eat.

        Chúng tôi hầu như chỉ có vừa đủ để ăn.

        He was barely sixteen.       

        Nó vừa đủ 16 tuổi.

        I can barely see it.

        Tôi hầu như không trông rõ cái đó.

+ Scarcely: (có nghĩa tương tự như hardly, barely).

Thí dụ:

        You are scarcely ever at home.

        Anh hầu như ít khi có ở nhà.

        I scarcely heard what he said.

        Tôi hầu như không nghe rõ anh ta nói gì.

2. Ghi nhớ vị trí nhấn mạnh của một số phó từ

        Có một số phó từ (hoặc trạng ngữ) thường được đặt ở đầu câu khi muốn nhấn mạnh. Động từ trong câu phải chuyển sang dạng đảo. Những phó từ đó là:

        Never, seldom, scarcely, ever, hardly… when, scarcely… when, no sooner… than, nowhere, in no circumstances, on no account, only by, only then, only when, only in this way, not only, so, neither, nor.

        (Những phó từ này bao hàm ý phủ định hoặc giới hạn thu hẹp).

Thí dụ :

        Hardly had I reached the station when the train started.

        Tôi vừa mới đến ga thì tàu chạy.       

        No sooner had he arrived than he was ordered to start back again.

        Anh vừa mối đến xong thì lại được lệnh phải trở về ngay.

        Seldom have I seen such wonderful flowers.

        Hiếm khi tôi được trông thấy những bông hoa đẹp tuyệt vời như thế.

        Only by shouting at the top of his voice was he able to make himself heard.

        Chỉ có hét thật to anh ấy mới làm cho mọi người nghe thấy được.

        Only then did he realize the truth.

        Chỉ mãi đến lúc đó anh ta mới nhận ra sự thật.

 

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận