Ôn tập chương I – Bài tập sinh học 11

Đang tải...

Ôn tập chương I

 

1. Cho các đặc điểm sau :

(1) Cần ít phôtôn ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2

(2) Quang hợp xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vậtC3.

(3) Sử dụng nước một cách chọn lọc hơn thực vật C3.

(4) Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3.

(5) Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.

Thực vật C4 có những lợi thế nào ?

A. (1) và (2).

B. (4) và (5).

C. (2) và (3).

D. (3) và (4).

2. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng vì chúng

A. cần cho một số pha sinh trưởng.

B. được tích luỹ trong hạt.

C. tham gia vào hoạt động của các enzim.

D. có trong cấu trúc của tất cả các bào quan.

3. Những phát biếu nào dưới đây phù hợp với các đặc điểm của nhóm thực vật C3

và C4 ?

(1) Chất nhận CO2 đầu tiên trong quang hợp là RiDP.

(2) Điểm bão hoà ánh sáng gần bằng ánh sáng mặt trời toàn phần.

(3) Cường độ quang hợp không bị ảnh hưởng bởi nồng độ ôxi.

(4) Điếm bão hoà ánh sáng bằng 1/3 ánh sáng mặt trời toàn phần.

(5) Điểm bù CO2 từ 30 – 70 ppm.

(6) Lục lạp xuất hiện ở cả tế bào thịt lá và tế bào bao bó mạch.

(7) Perôxixôm có liên quan đến quang hợp.

(8) Có nhu cầu nước cao trong quá trình sinh trưởng và phát triển.

Phương án trả lời đúng là ;

A. Thực vật C3 : (1), (4), (5), (7) và (8) ; Thực vật C4 : (2), (3) và (6),

B. Thực vật C3 : (2), (4), (5), (7) v.à (8) ; Thực vật C4: (1), (3) và (6).

C. Thực vật C3 : (4), (5), (7) và (8) ; Thực vật C4 : (1), (2), (3) và (6).

D. Thực vật C3 : (2), (4), (6) và (7) ; Thực vật C4 : (1), (3), (5) và (8).

4. Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chuông thuỷ tinh kín được chiếu sáng. Nồng độ CO2 sẽ

A. không thay đổi.

B. giảm đến điểm bù của cây C3.

C. giảm đến điếm bù của cây C4 .

D. tăng.

5. Điều không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định CO2

A. đều diễn ra vào ban ngày.

B. tiến trình gồm hai giai đoạn (2.chu trình).

C. sản phẩm quang họp đầu tiên.

D. chất nhận CO2 .

6. Chu trình cố định CO2 Ở thực vật CAM diễn ra như thế nào ?

A. Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin đều diễn ra vào ban ngày.

B. Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin đều diễn ra vào ban đêm.

C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban đêm, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra vào ban ngày.

D. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban ngày, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra vào ban đêm.

7. Sự hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là

A. tăng cường khả năng quang hợp.

B. hạn chế sự mất nước.

C. tăng cường sự hấp thụ nước của rễ.

D. tăng cường CO2 vào lá.

8. Nội dung nào dưới đây không đúng với chu trình Can vin ?

A. Cần ADP.

B. Giải phóng ra  CO2 .

C. Xảy ra vào ban đêm.

D. Tạo ra C6H12O6 .

9. Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắtnguồn từ

A. sự khử CO2 .

B. sự phân li nước.

C. phân giải đường.

D. quang hô hấp.

10. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm sau :

– Cho vài hạt cây vào bình thuỷ tinh.

– Đặt cốc nước vôi trong, nhiệt kế vào bình và ghi nhiệt độ của nhiệt kế.

– Đậy nút cao su thật kín.

– Đặt bình vào hộp xốp cách nhiệt.

Hiện tượng gì xảy ra sau 90 – 120 phút và mục đích của thí nghiệm là gì ?

A. Nhiệt độ của nhiệt kế tăng so với ban đầu, cốc nước vôi trong chuyển . thành đục. Thí nghiệm chứng minh hô hấp thải khí CO2 .

B. Nhiệt độ của nhiệt kế giảm so với ban đầu, cốc nước vôi trong chuyển thành đục. Thí nghiệm chứng minh hô hấp thải khí CO2 .

C. Nhiệt độ của nhiệt kế tăng so với ban đầu, cốc nước vôi trong chuyển thành đục. Thí nghiệm chứng minh hô hấp toả nhiệt.

D. Nhiệt độ của nhiệt kế giảm so với ban đầu, cốc nước vôi không có hiện tượng gì. Thí nghiệm chứng minh hô hấp toả nhiệt.

11. Xét các trường hợp sau :

(1) Những cơn giông : N2 + O2 —> NO2 (tia lửa điện).

(2) Xác của động vật, thực vật: RNH2 —> NH3 —> NO3 .

(3) Sự cố định của vi sinh vật : N2 + NH3 —>2 NH3.

(4) Sự cung cấp của con người : muối NO3 , NH+4 .

(5) Quang hợp của cây xanh.

Những trường hợp nào trên đây là nguồn cung cấp nitơ cho cây ?

A. (1), (2), (3) và (4).

B. (1)7(3), (4) và (5).

C. (2), (3), (4) và (5).

D. (1), (2), (4) và (5).

12. Khi cây bị hạn, hàm lượng AAB trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng

A. kích thích các bơm ion hoạt động.

B. tạo cho các ion đi vào khí khống.

C. làm cho các tế bào khí khống tăng áp suất thấm thấu.

D. làm tăng sức trương của nước trong tế bào khí khống.

13. Ở động vật nhai lại, thức ăn được di chuyển qua 4 ngăn của dạ dày theo thứ tự sau :

A. dạ cỏ —> dạ tổ ong —> dạ lá sách —> dạ múi khế.

B. dạ lá sách —> dạ tổ ong —> dạ cỏ —> dạ múi khế.

C. dạ cỏ —> dạ lá sách —> dạ tổ ong —> dạ múi khế.

D. dạ cỏ —> dạ tổ ong —> dạ múi khế —> dạ lá sách.

14. Trong các phát biếu sau :

(1) Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.

(2) Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim dãn.

(3) Càng xa tim, huyết áp càng giảm, tốc độ máu chảy càng lớn.

(4) Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.

Có bao nhiêu phát biểu sai ?

A. 4.                B. 3.            C. 1.                  D. 2.

15. Một mẫu ruộng ngô đang kết hạt thu được như sau : toàn bộ cây kể cả thân, gốc rễ và lá 0,40 tấn chất khô/ha/ngày ; riêng phần bắp ngô là 0,15 tấn chất khô/ha/ngày. Nếu tách hạt ra thì được 0,05 tấn chất khô/ha/ngày. Giả sử chỉ có hạt là có giá trị kinh tế thì năng suất kinh tế là

A. 0,15 tấn chất khô/ha/ngày.

B. 0,40 tấn chất khô/ha/ngày.

C. 0,05 tấn chất khô/ha/ngày.

D. 0,60 tấn chất khô/ha/ngày.

⇒ Xem đáp án tại đây

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận