Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc – tuần 15 – tiếng việt 5

Đang tải...

Vốn từ Hạnh phúc

1. Chọn ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc.

Hạnh phúc: b) trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.

2. Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc.

Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn.

Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ.

3. Tim thêm những từ ngữ chứa tiếng phúc có nghĩa là “điều may mắn, tốt lành”.

Những từ ngữ chứa tiếng phúc có nghĩa là “điều may mắn, tốt lành”: phúc hậu, phúc đức, phúc lợi, phúc thần, phúc trạch, phúc bất trùng lai, vô phúc, phúc tinh…

4. Chọn yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc.

Các yếu tố: giàu có, con cái học giỏi, bố mẹ có chức vụ cao đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, song yếu tố mọi người sống hòa thuận vẫn là yếu tố quan trọng nhất bởi:

– Một gia đình giàu có, nhà cao cửa rộng, đầy đủ tiện nghi nhưng bố mẹ suốt ngày cãi lộn nhau, con cái không chịu học hành, thích lêu lổng ngoài đường, kết bè với những đứa trẻ hư hỏng thì không phải là một gia đình hạnh phúc.

– Một gia đình con cái học giỏi nhưng bố mẹ suốt ngày cãi lộn nhau, quan hệ giữa các thành viên trong gia đình luôn căng thẳng không thể là một gia đình hạnh phúc.

– Một gia đình bố mẹ có chức vụ cao song bố mẹ, con cái không thương yêu nhau, không cảm thấy ngôi nhà là nơi đi về ấm áp không phải là một gia đình hạnh phúc.

– Một gia đình mà các thành viên sống hòa thuận, yêu thương nhau, giúp đỡ nhau vượt qua mọi khó khăn, đói khổ cùng chịu, sung sướng cùng hưởng sẽ là một gia đình hạnh phúc.

Xem thêm Chính tả tuần 15

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận