Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường – tuần 12 – tiếng việt 5

Đang tải...

Vốn từ Bảo vệ môi trường

1. Đọc đoạn văn và thực hiện các nhiệm vụ nêu ra:

a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.

Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp.

Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài vật, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ và giữ gìn lâu dài.

b) Mỗi từ ở cột A ứng với nghĩa ở cột B như sau:

Sinh vật: tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết.

Sinh thái: quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.

Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.

2. Ghép tiếng bảo (có nghĩa “giữ, chịu trách nhiệm”) với mỗi tiếng dẫn ở SGK, trang 116 để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của các từ đó.

Ta có các từ phức sau:

Bảo đảm: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.

Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thỏa thuận, khi có tai nạn xảy ra với người dùng bảo hiếm.

Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng và hao hụt.

Bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.

Bảo toàn: giữ nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.

Bảo tồn: giữ lại, không để cho mất.

Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.

Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn.

3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa.

– Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.

Ta thấy, đồng nghĩa với từ bảo vệ có các từ giữ gìn, gìn giữ.

– Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.

– Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.

Xem thêm Chính tả tuần 12 tiếng việt 5

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận