Vốn từ Bảo vệ môi trường
1. Đọc đoạn văn và thực hiện các nhiệm vụ nêu ra:
a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.
– Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
– Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp.
– Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài vật, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ và giữ gìn lâu dài.
b) Mỗi từ ở cột A ứng với nghĩa ở cột B như sau:
– Sinh vật: tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết.
– Sinh thái: quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.
– Hình thái: hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
2. Ghép tiếng bảo (có nghĩa “giữ, chịu trách nhiệm”) với mỗi tiếng dẫn ở SGK, trang 116 để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của các từ đó.
Ta có các từ phức sau:
– Bảo đảm: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
– Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, trả khoản tiền thỏa thuận, khi có tai nạn xảy ra với người dùng bảo hiếm.
– Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng và hao hụt.
– Bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.
– Bảo toàn: giữ nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
– Bảo tồn: giữ lại, không để cho mất.
– Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ.
– Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn.
3. Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa.
– Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.
Ta thấy, đồng nghĩa với từ bảo vệ có các từ giữ gìn, gìn giữ.
– Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
– Chúng em gìn giữ môi trường sạch đẹp.
Xem thêm Chính tả tuần 12 tiếng việt 5
Comments mới nhất