Mẫu câu có tân ngữ là mệnh đề danh từ – Ngữ pháp Tiếng anh cơ bản

Đang tải...

MẪU CÂU CÓ TÂN NGỮ LÀ MỆNH ĐỀ DANH TỪ

(Sentence Patterns with N-Clause as Objects)

      Bài này giới thiệt nốt 7 mẫu câu đánh số từ SP 11a đến SP 14a. Chúng là dạng mở rộng của những mẫu câu có một hoặc hai tân ngữ đã học, trong đó có một tân ngữ là mệnh đề danh từ bắt đầu bằng that hoặc bằng một từ nối để hỏi như who, what, whose, when, where, why, how, whetherif (đó là những từ thường bắt đầu câu hỏi gián tiếp như đã học trong bài 38 và ở đây thay bằng ký hiệu chung là wh trong công thức, trường hợp từ nào không dùng được trong mẫu câu cụ thể có ghi chú riêng). Loại mẫu câu này cũng gồm cả trường hợp tân ngữ là cụm từ Wh + toInf tương đương với mệnh đề danh từ trong một số câu.

24. SP 11a: s + V – Say + (that) + N-Clause

?

      a) Mẫu câu này thường dùng trong lời nói gián tiếp đã học và số động từ khá nhiều như: acknowledge, admit, agree, arrange, believe, boast, command, complain, confess, declare, hear, hope, imagine, insist, intend, know, mean, mind 6 = take care – chú ý), notice, perceive, prefer, propose, request, require, report, say, see, show, specify, suggest, suppose, think, understand, urge, wish, wonder (= be surprised to find- lấy làm lạ rằng…)

      Mẫu câu này cũng có thể bao gồm cả trường hợp dùng động từ to be đi với tính từ như:

      I am sure that he will come.

      He is afraid that he will have to leave the country.

b) Khi muốn chuyển sang dạng bị động, ta phải dùng it làm chủ ngữ hình thức.

Thí dụ 3:

      It was explained that nothing could be done.

Thí dụ 5:

      It was seen that the plan was useless.

c) That thưòng chỉ có thể bỏ sau một số động từ thông thường như say, think, hope, expect, wish.

      – Sau các động từ demandsuggest động từ phải ở thức giả định. Chú ý hai động từ này không dùng ở mẫu câu SP 9a.

      We demand that the Saigon authority release all political prisoners.

(Không nói: We demand the Saigon authority to release…)

      – Sau fear có thể dùng lest thay cho that:

      We feared lest he should fall.

25. SP 11b: S + V-Hope + So/Not

 ?

Ghi chú:

a) Mẫu câu này dùng sonot thay cho mệnh đề danh từ trong trường hợp nói ngắn gọn.

      The new teacher is very young.

      – So I’ve heard.

      It is going to rain.

      – It hope not.

      Những động từ có thế dùng là be afraid, believe, expect, hope, say, suppose, think, (ở cả hai bảng A, B) và hear, notice, see chỉ dùng được như mầu ở bảng B (cho so lên đầu câu).

      Riêng với say không dùng not đi sau mà phải nói do not say so, còn với think thường dùng cả hai dạng.

26. SP 12: S + V-Tell + (to) + Pro/N (that) N-CL

 ?

Ghi chú:

      Mẫu câu này có hai tân ngữ, mà tân ngữ thứ hai là mệnh đề danh từ. Động từ thường dùng không có nhiều nhưng gồm hai nhóm.

      a) Nhóm A gồm những động từ mà tân ngữ thứ nhất không có to: convince, assure, inform remind, promise, satisfy, teach, tell warn. Sau tell có thể bỏ liên từ that.

      b) Nhóm B gồm những động từ phải có to trước tân ngữ thứ nhất: admit, confess, explain, suggest, say.

Bài tập

1- Đáp lại những câu sau đây bang một câu ngắn gọn theo cách dừng mẫu câu SP 11b (chọn một động từ thích hợp trong số có thế dùng và để ở dạng khắng định hay phủ định).

Thí dụ:     

       He said he was busy – So I have heard.

      1. They will be here tomorrow.

      2. I expect he’ll be late.

      3. Do you think that he can do it alone?

      4. He intended that you should be invented.

      5. We felt that he would accept the offer.

      6. We fear that the plan would fail.

      7. She suggested that he might be an appointed director.

      8. I hear that the professor has been ill.

      9. They reported that he did not work hard enough.

      10. I imagine that he is getting on fairly well.

2. Điền danh từ hay đại từ thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau (cả giới từ to nếu cần thiết).     

      1. The accident taught… that driving too fast is dangerous.

      2. He confessed… that he had spent all his money.

      3. The man said… that her husband was safe and sound.

      4. My father promised… that he would give up smoking.

      5. We whould like to assure… that we shall carry out the agreement.

      6. They warned… that the road was a bad one.

      7. I finally convinced… that he had been mistaken.

      8. He admitted… that the idea was wrong.

      9. I want to remind… that the plane is due to leave at 7.

27. SP 13a: S + V-Wonder + Wh + N-Clause

?

Ghi chú:

      Mẫu câu này có tân ngữ là một mệnh đề danh từ bắt đầy bằng một từ nối như who, why,… (khác với that), kể cả howif (tuy ký hiệu chung là wh). Đó là loại câu thường dùng trong câu hỏi gián tiếp, nhưng cũng dùng trong câu trần thuật.

Động từ thường dùng gồm hai nhóm:

      a) Nhóm A gồm những động từ đòi hỏi tân ngữ trực tiếp: believe, care, ask, decide, deliberate (thảo luận), discover, disuss, explain, find out, imagine, know, mind, reveal, show, suggest, say, tell, understand… (tell và care chỉ thường dùng trong câu hỏi và phủ định, thí dụ 3 và 5).

      b) Nhóm B gồm có một số động từ có tân ngữ giới từ (thí dụ 7 và 8 trong bảng) như: look at, rely Oily depend on, agree on / about, worry about Trong  trường hợp này mệnh đề danh từ đi sau giới từ.

28. SP 13b: S + V-Know + Wh + to-Inf

?

Ghi chú:

      Mẫu câu này là một biến dạng của mẫu trước, trong đó mệnh đề danh từ được thay bằng cấu trúc Wh+to-inf. Trong cấu trúc này cũng dùng những từ nối như trên, trừ whyif.

      Động từ thường dùng trong mẫu câu này là: ask, consider, decide, discover, enquire (inquire), explain, find out, forget, guess, hear, knowJ learn, observe, perceive, remember, see, settle, tell ( = explain), think ( = consider), understand, wonder (-tự hỏi).

      Trong số đó có một số động từ dùng được ở cai hai mẫu câu SP 13a và SP 13b, nhưng chỉ dùng được ở mẫu này nếu chủ ngữ trong mệnh đề phụ là một với chủ ngữ của mệnh đề chính.

Thí dụ:

      We must find out how he has got there, (chỉ dùng SP 13a không dùng SP 13b).

      Chúng tôi phải tìm ra anh ta đã tới đó như thế nào.

Bài tập

3. Chuyển những câu sau đây sang dạng mẫu câu SP 13b trong trường hợp có thể được.

      1. Do you know you can answer this question?

      2. You must discover where he lives.

      3. Have you settled where you will go for this holiday?

      4. I forget where I must turn off the main road.

      5. Idon’t see how I can stop him.

      6. They have inquired when the train starts.

      7. We are thinking what we must do next.

      8. Can you tell how you can do this?

      9. Can you suggest where this should be put?

      10. He was asking which road he must take.

29. SP 14a: S + V-Advise + Pro/N + Wh + N-Clause

?

Ghi chú:

      Mẫu câu này có hai tân ngữ, trong đó có một là mệnh đề danh từ bắt đầu bằng từ nối who, when v.v... Động từ thường dùng là: advise, ask, inform, remind, show, teach, tell. Explain có thể dùng với tân ngữ thứ nhất đặt sau giới từ to.

Thí dụ:

                  He explained to me why he hadn’t come before.

30. SP 14b: S + V-Show + Pro/N + Wh + to – Inf

?

Ghi chú:

      Mẫu câu này là một biến dạng của mẫu câu SP 24a, trong đó mệnh đề danh từ được thay bằng cấu trúc wh + to – Inf với những từ nối như trên, trừ whyif.

    Động từ thường dùng cũng là những động từ dùng với mẫu câu SP 14a nhưng chỉ dùng trong trường hợp nghĩa rõ ràng và chủ ngữ của mệnh đề phụ có thể hàm ngụ được.

      Chú ý dạng câu khi chuyển sang dạng bị động.

Thí dụ 1:

      They were shown how to do the exercise.

Thí dụ 2:

      The children must be taught how to behave properly.

Bài tập

4. Chuyển những câu sau đây (SP 14a) sang dạng mẫu câu SP 14b trong trường hợp có thể được.

      1. Can you advise me which book I should buy?

      2. He can’t tell me how high the wall is.

      3. The patterns show you how you can make sentences.

      4. They reminded him when he had to start.

      5. She asked him where he had put the umbrella.

      6. Can you advise me where I should go for a good meal?

      7. You should ask your teacher how you must pronounce this word.

      8. Please inform us where we can get these documents.

      9. We explained to the new student how he should handle the tape-recorder.

      10. Can you tell us when we must send these goods.

      11. Wil] you please inform us when the goods we ordered will be dispatched?

      12. The teacher showed Nam how he should learn grammar.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận