Ma trận Đề kiểm tra học kỳ II Tiếng Việt lớp 1 theo thông tư 22 và Đề minh họa

Đang tải...

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC: 2017 – 2018

MÔN: TIẾNG VIỆT  LỚP 1

đề kiểm tra Tiếng Việt 1 theo thông tư 22

*                  *                 *

 *                 *

*

ĐỀ MẪU MINH HỌA 

ĐỀ SỐ 1.

 

I.Kiểm tra đọc: (10 điểm )

1. Đọc thành tiếng : (7 điểm) Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn. Trả lời một câu hỏi theo nội dung bài đọc

2. Đọc hiểu : (3 điểm )

Đọc bài sau và trả lời câu hỏi

                                       Bà còng đi chợ trời mưa

                                                  Bà còng đi chợ trời mưa

                                             Cái tôm cái tép đi đưa bà còng

                                                  Đưa bà qua quảng đường cong

                                             Đưa bà về tận ngõ trong nhà bà

                                                  Tiền bà trong túi rơi ra

                                             Tép tôm nhặt được trả bà mua rau.

                                                                                ( Đồng dao)

Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 1: Bà còng trong bài ca dao đi chợ khi nào? ( 0,5 điểm)

A. trời mưa           B. trời nắng                     C. trời bão 

Câu 2: Ai đưa bà còng đi chợ?( 0,5 điểm)

A. cái tôm, cái bống                 B. cái tôm, cái tép                    C. cái tôm, cái cá

Câu 3: Ai nhặt được tiền của bà còng? ( 0,5 điểm)

A. tép tôm                     B. tép cá                         C. bống tôm                  

Câu 4: Khi nhặt được tiền của bà còng trong túi rơi ra, tôm tép đã làm gì? ( 0,5 điểm)

A. trả bà mua rau               B. mang về nhà              C. không trả lại cho bà còng

Câu 5: Trả lời câu hỏi: Khi nhặt được đồ của người khác đánh rơi, em làm gì?( 1 điểm)

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

II. Kiểm tra viết: (10 điểm)

      Viết chính tả : (7 điểm)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Mẹ con cá chuối ( Sách  Tiếng Việt 1 CGD tập 3 trang 64 đoạn từ “ Đầu tiên ….. lặn tùm xuống nước.”

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………..

Bài tập: 3 điểm 

Câu 6: Điển âm đầu r, d hoặc gi vào chỗ trống cho đúng( 0,5 điểm)

          cô ….áo                 nhảy   ….ây           …..a đình              ….ừng cây

Câu 7: Điền i hoặc y vào chỗ trống cho đúng( 0,5 điểm)

          bánh qu….            kiếm  củ…             tú… xách               thủ…  tinh

Câu 8: Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng(1điểm)

    

Câu 9: Trong các tiếng hoa, thỏ, miệng, lan tiếng nào chứa nguyên âm đôi (Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng)( 0,5điểm)

A. hoa           B. thỏ                             C. miệng                         D. lan

Câu 10: Hãy viết tên một người bạn trong lớp em. ( 0,5 điểm)

………………………………………………………………………………………………………….

 

ĐỀ SỐ 2

 

I.PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG:

Học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (7 điểm)

1. Bàn tay mẹ (Sách TV 1/tập 2-trang 55)

2. Hoa ngọc lan (Sách TV 1/tập 2-trang 64)

3. Đầm sen (Sách TV 1/tập 2-trang 91)

4. Hồ Gươm (Sách TV 1/tập 2-trang 118)

II. PHẦN ĐỌC HIỂU

Đọc thầm và trả lời câu hỏi (40 phút3 điểm)

CÂY BÀNG

        Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng.

       Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

                                                                                     Theo Hữu Tưởng

 – Học sinh đọc thầm bài Cây bàng (sách Tiếng Việt 1 – tập 2- trang 127) chọn và khoanh vào ý đúng nhất trong các câu sau: 

Câu 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang? (0,5điểm)   

                                                  …………………….

Câu 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oang? (0,5điểm)   

                                                  …………………….

Câu 3: Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu? (0,5 điểm) 

A. Ngay giữa sân trường

B. Trồng ở ngoài đường

C. Trồng ở trong vườn điều

D. Trên cánh đồng

Câu 4: Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? (0,5 điểm)  

A. Cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá.

B. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn.

C. Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.

D. Lá vàng rụng đầy sân.

Câu 5: Viết câu chứa tiếng có vần oang. (1 điểm )  

…………………………………………………………………………………….

III. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Chính tả: (7 điểm): Nhìn viết bài “ Đi học”

Viết 2 khổ thơ đầu

Hôm qua em tới trường

Mẹ dắt tay từng bước

Hôm nay mẹ lên nương

Một mình em tới lớp

Trường của em be bé

Nằm lặng giữa rừng cây

Cô giáo em tre trẻ

Dạy em hát rất hay.

2. Bài tập: (3 điểm)

Bài 1: Điền vào chỗ trống (1 điểm )

Điền vần: ăn hay ăng?

                      Bé ngắm tr…….                                       Mẹ mang ch…. ra phơi n…..

b) Điền chữ ng hay ngh?

                  ….ỗng đi trong ….õ                                     …é …..e mẹ gọi

Câu 2: Nối các từ ở cột A phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B: (1 điểm)  

đề kiểm tra Tiếng Việt 1 theo thông tư 22

Câu 3: Hằng ngày ai đưa em tới trường? (1 điểm)   

………………………………………………………………………………………

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận