Luyện tập quy đồng mẫu nhiều phân số – Toán lớp 6
C. LUYỆN TẬP.
ĐỀ BÀI:
Bài 5.1.
Quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 5.2.
Quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 5.3.
Quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 5.4.
Quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 5.5.
Quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 5.6.
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số:
a) -51/136 ; -60/108; 26/-156 b) -165/270 ; -91/-156 ; -210/1134.
Bài 5.7.
So sánh các phân số sau:
a) -4/17 và -24/102 b) -14/35 và -26/65
Bài 5.8.
Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số có mẫu là 24:
Bài 5.9.
Viết các số sau đây dưới dạng phân số có mẫu là 9:
Bài 5.10.
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 5.11*.
Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:
Bài 5.12.
Quy đồng mẫu các phân số rồi nêu nhận xét:
a) 13/29 và 1313/2929 b) -3131/4343 và -31/43
Bài 5.13.
Tìm phân số có mẫu bằng 9, biết rằng khi cộng tử với 10, nhân mẫu với 3 thì giá trị của
phân số đó không thay đổi.
Bài 5.14.
Tìm phân số có mẫu bằng -7, biết rằng khi nhân tử với 3 và cộng mẫu với 26 thì giá trị của
phân số đó không thay đổi.
Bài 5.15.
Viết các phân số -5/12 và 7/-18 dưới dạng các phân số có:
a) mẫu là 36 b) mẫu là 180 c) tử là -105.
ĐÁP SỐ:
Bài 5.1
Bài 5.2
Bài 5.3
Bài 5.4
Bài 5.5
Bài 5.6
HS tự rút gọn rồi quy đồng.
Bài 5.7
Đs:
a) -4/17 = -24/102 b) -14/35 =-26/65
Bài 5.8
-20/24 ; -9/24 ; 14/24 ; -6/24 ; 16/24 ; 4/24 ;
Bài 5.9
-9/9 ; -360/9 ; 5/9 ; /9 ; -6/9 ;
Bài 5.10
Đs:
A= 1/2 ; B = 1/3.
A-B = 1/2 = 3/6 ; B = 1/3 = 2/6.
Bài 5.11
Đs: A = 1/15 ; B = 1/3 = 5/15.
Bài 5.12
Đs:
a) 13/29 b) -31/43.
Nhận xét:
Bài 5.13
Phân số phải tìm có dạng x/9 . Theo đề bài, ta có: x/9 = (x+10)/9.3
Quy đồng mẫu: 3x/27 = (x+10)/27.
Suy ra : 3x = x+10
2x = 10
x = 5.
Thử 5/9 = (5+10)/9.3 = 15/27.
Bài 5.14
Phân số phải tìm có dạng -7/x (x ∈ Z, x ≠ 0) . Theo đề bài, ta có:
-7/x = (-7).3/(x+26) .
Suy ra: (-7).3/x.3 = (-7).3/(x+26)
Từ đó: 3x = x + 26
2x = 26
x = 13.
Thử : -7/13 = (-7).3/(13+26) = -21/39.
Bài 5.15
Đs: a) -15/36 ; -14/36.
b) -75/180 ; -70/180.
c) -105/252 ; -105/270.
Trackbacks