Liên từ phụ thuộc và mệnh đề phụ – Ngữ pháp Tiếng anh

Đang tải...

LIÊN TỪ PHỤ THUỘC VÀ MỆNH ĐỀ PHỤ

(Subordinating Conjunction and Subordinate Clauses)

Lời ghi:

       Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu phức. Có hai loại liên từ phụ thuộc.

1. Liên từ phụ thuộc giới thiệu mệnh đề phụ danh ngữ (subordinate noun-clause).

2. Liên từ phụ thuộc giới thiệu mệnh đề phụ trạng ngữ (subordinate adverb-clause).

       Để nắm vững cách dùng những liên từ này, chủ yếu ta phải nghiên cứu những dạng câu phức có mệnh đề phụ kể trên.

       Ngoài ra, còn có mệnh đề phụ tính ngữ (adjective-clause) được giới thiệu bằng đại từ quan hệ (relative pronoun). (Xem bài 11).

I. MỆNH ĐỀ DANH NGỮ (Noun-clause)

       Mệnh đề danh ngữ có giá trị và chức năng như một danh từ (noun).

Thí dụ:

       He dreamed a nice dream. Anh ta mơ một giấc mơ đẹp.

       (danh từ tân ngữ)

       He dreamed that he was flying to the moon.

       (mệnh đề danh từ tân ngữ)

       Anh ta mơ thấy mình bay lên cung trăng.

       Your work seems very difficult.

       Công việc của anh có vẻ rất khó.

       (danh từ chủ ngữ)

       What you are doing seems very difficult.

       (mệnh đề danh từ chủ ngữ)

       Việc anh đang làm có vẻ rất khó.

       Nghiên cứu và phân tích những dạng câu phức với mệnh đề phụ danh từ dưới đây:

1. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ (object) cho một động từ.

a. Tân ngữ trực tiếp:

        Tôi biết rằng phải mệt sau một chuyến đi dài.

        Anh có thể cho tôi biết tại sao cuốn sách này nặng thế.

b. Tân ngữ giới từ

        Anh có phản đối điều tôi vừa nói không.

        Có nhiều từ có thể dùng để giới thiệu mệnh đề phụ danh từ: that, who, who(m), what, which, where, when, how, whether, if.

2. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ cho một giới từ.

       Anh ấy không rõ nó được chế tạo như thế nào.

       Chúng tôi không nhận được tin khi nào thì con tàu xuất phát.

3. Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ cho một động từ.

b. Người ta thường dùng It làm chủ ngữ giới thiệu trước (anticipatory subject) ở đầu câu để thay thế cho một “mệnh đề danh từ chủ ngữ” đặt ở dưới:

Trong những câu trên It đi trước để thay thế cho các mệnh đề chủ ngữ đi sau. Những mệnh đề đó là chủ ngữ chính của động từ. TO BE (is) và SEEMS (xem bài 10, mục It”).

4. Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ (Predicative noun clause)

Chủ ngữ                       Động từ           Mệnh đề danh từ bổ ngữ

This                                   is                 why he is so happy.

Đó là điều tại sao anh ta sung sướng thế.

The question                     is                whether he is able to do it alone.

Vấn đề là liệu anh ta có thể lại làm việc đó hay không.

The fact                             is                 that he doesn’t really try.

Thực tế là anh ta không thực sự cố gắng.

What surprised me            was             that he spoke English so well.

Điều làm tôi ngạc nhiên là anh ta nói tiếng Anh tốt thế.

5. Mệnh đề danh từ làm đồng vị ngữ (Appositive noun- clause)

Mệnh đề danh từ đồng vị ngữ

The fact            that he was guilty                                 was plain to everyone.

Thực tế là anh ta có lỗi và được giải thích cho mọi người.

The news         that we are having a holiday                is not true

                         tomorrow

Thông tin nói rằng chúng ta được nghỉ ngày mai là không đúng.

The idea           that you can do this work                     is quite wrong.

                         without thinking

Ý kiến cho rằng anh ta có thể làm công việc này không cần suy nghĩ gì là sai.

        Trong những câu trên mệnh đề danh từ làm đồng vị ngữ nói rõ thêm nội dung của những danh từ “the fact” ” the news”, “the idea”. Những mệnh dề loại này thường được giới thiệu bằng “that.

Chú ý:

       “that” là liên từ dùng nối mệnh đề phụ danh từ với mệnh đề chính bao giờ củng có nghĩa là: “rằng”, “là” khác với “that” là đại từ quan hệ nối mệnh đề phụ tính ngữ với mệnh đề chính và có nghĩa là “mà”.

      Cần phân biệt mệnh đề danh từ đồng vị ngữ với mệnh đề tính ngữ.

      The news that he told me yesterday is not true.

      (that = là) mệnh đề danh từ đổng vị ngữ).

      Thông tin mà anh ta cho tôi biết hôm qua là không đúng.

6. Mệnh đề danh từ thường được dùng với một số tính từ vị ngữ: to he sorry, to be certain, to be glad…

      I am certain that I have posted the letter.

      Tôi chắc chắn là tôi đã bỏ thư rồi.

      She is very glad that you are able to come.

      Cô ấy rất vui vì anh đã đến được.

      I am sorry that your brother is ill.

      Tôi lấy làm tiếc là anh trai cậu bị ốm.

      He is quite confident that he will pass the examination.

      Anh ta khá tự tin là anh ta sẽ đỗ kỳ thi này.

      I am quite confident that he will pass the examination.

      Tôi khá chắc chắn rằng anh ta sẽ đỗ kỳ thi này.

      I am sure that he will pass the examination.

      Tôi chắc chắn rằng anh ta sẽ đỗ kỳ thi này.

(Những mệnh đề loại này thường được giới thiệu bằng that).

Bài tập

1. Điền vào chỗ trống bằng những từ nối thích hợp.

  1. You haven’t told me… you did yesterday.
  2. Can you tell us… road leads to the station?
  3. can’t understand… he means.
  4. Can you tell me… this box is so heavy?
  5. We don’t know… he has gone.
  6. Show me… this machine works.
  7. I am not sure… the train arrives.
  8. It seemed … he didn’t know what to do.
  9. It is doubtful… he came on Friday or on Saturday.
  10. I have no interest in … he says.
  11. It is strange… ho didn’t nomfi at nil.
  12. Tell me… you will be back.
  13. can’t imagine… you are so cross with me.
  14. .. you have just said is quite wrong.
  15. I don’t know… he has done it yet.

2. Tìm những mệnh đề danh từ và phân tích chức năng của những mệnh đề đó trong những câu dưới đây.

  1. That he will come is certain.
  2. How he managed to do it is more than I can tell.
  3. It is necessary that all should be present.
  4. The question is whether he is able to do it without your help.
  5. We have received no nows as vot of when he will leave.
  6. Can you tell me what the time is?
  7. He only laughed at what he said.
  8. What surprised me was that he could finish his work in so short a time.
  9. The news that he was killed in the front is not true.
  10. It is impossible that he should make a mistake like that.
  11. How he managed to do it is more than I can tell.
  12. When I go depends on when the train leaves.
  13. What’s done is done.
  14. We are convinced that peace will triumph.
  15. I should like to know whether it can be done today.
  16. They were delighted with that they saw at the picture gallery.
  17. She is very glad that you have passed your examination.
  18. What you are attempting is really to difficult for you.
  19. Wo were greatly amused by what you told us.
  20. The notion that people can work less and earn more is contrary to reason.

II. MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ (Adverb – clause)

       Mệnh đề trạng ngữ có giá trị và chức năng như một trạng ngữ. Chúng ta hãy nhận xét những câu dưới đây:

        Những mệnh dề trạng ngữ được giới thiệu bằng một liên từ. Cần nhớ cách dùng những liên từ đó qua những loại mệnh đề trạng ngữ dưới dây.

Bài tập

3. Điền vào chỗ trống bằng những từ nối thích hợp.

  1. I’ll come and see you… I leave for Moscow.
  2. He will tell you… you get home.
  3. I can’t express my opinion… I know the fact.
  4. I shall speak to her…. I get a change. 
  5. We started very early… we should miss the trafn.
  6. I shall not help you… you can easily do it yourself.
  7. He is not such a good player… I thought.
  8. They ran as fast… their legs could carry them.
  9. He will stay here… you come.
  10. … he tried hard, he was not successful.
  11. He worked late last night… he might be free to go away tomorrow.
  12. They climbed higher… they might get a better view.
  13. I will not make any noise… I should disturb you.
  14. … hard he tries, he never seems able to do the work satisfactorily.
  15. … you may say I still think I did the right thing.
  16. We shall come and see you… we have a holiday.
  17. Put those books back immediately… they belong.
  18. You can count on him to do the job exactly… you want it done.
  19. We couldn’t play the match… it rained hard.
  20. … it rained hard we played the match.
  21. This room is… small… we can’t all get in.
  22. … you had left earlier you would have caught the train.
  23. The road seems longer… I thought.
  24. He was so stupid… he could not pass his examination.
  25. I shan’t go…he asks me.

4. Phân loại những mệnh đề phụ trong những câu sau đây.

  1. When we arrived at the football field the game hajd started.
  2. I am standing where I can see the game.
  3. Don’t handle those cups as if they were made of iron.
  4. They went swimming although the sea was rough.
  5. We shall play the match even though it is rather foggy.
  6. As it is already late we had better go.
  7. Don’t give a definite answer till you get a letter from me.
  8. If the river were not so deep, we could cross it.
  9. The car moved slowly because the motor was not working well.
  10. I asked him what he wanted of me.
  11. It is necessary that all should be present.
  12. It took us much more time than we had expected.
  13. We ran down the hill as quickly as we could.
  14. The question is whether he will come or not.
  15. The night was so dark that he lost his way.
  16. Tell me the exact address that I may make no mistake.
  17. Since you insist on it, I shall go there right away.
  18. shall tell you all about it as we go along.
  19. I wish I knew where this path leads.
  20. Poor as he was honest.
  21. He asked them where they had come from and how long they had been on the road.
  22. I wish you would tell me what I have to do next.
  23. If my car hadn’t broken down I should have caught the tram.
  24. Wherever you may go, he will not forget you.

 

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận