Hướng dẫn trẻ tập đọc Vè chim Tiếng việt 2

Đang tải...

Hướng dẫn trẻ tập đọc Vè chim

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hợp lý. Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu các từ ngữ: lon xon, tếu, nhấp nhem; nhận xét các loài chim trong bài. Nắm được nội dung bài: đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim.

II. CÁCH DẠY

1. Kiểm tra bài cũ

– Cho trẻ đọc bài Thông báo của thư viện vườn chim. => Trẻ dọc thông báo của thư viện vườn chim

– Hỏi: Mục “sách mới về” giúp chúng ta biết điều gì? (Trả lời: Giúp ta biết có sách mới về để tìm đọc.

2. Phụ huynh đọc mẫu

Đọc với giọng vui nhí nhảnh, cần nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi của các loài chim. => Trẻ lắng nghe

3. Hướng dẫn trẻ luyện đọc

a.  Luyện đọc từ ngữ: lon xon, sáo xỉnh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ,…

b.  Cho trẻ đọc từng đoạn + giải nghĩa từ.

– Cho trẻ giải nghĩa từ. => trẻ đọc chú giải ở cuối bài đọc

Cho trẻ đọc cả bài => trẻ đọc cả bài

4. Hướng dẫn trẻ tìm hiểu bài

Hỏi: Tìm tên các loài chim trong bài. (Trả lời: Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, chim tu hú, chim cú mèo.)

– Cho trẻ đọc lại cả bài + trả lời câu hỏi:
 Hỏi: Tìm từ ngữ được dùng để tả các loài chim.

–  Phụ huynh nhận xét và chốt lại kết quả đúng:

+ Từ ngữ xưng hô được dùng để gọi các loài chim: em, cậu, thím, bà, mẹ, cô, bác.

+ Từ ngữ được dùng để tả đặc điểm các loài chim; chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, nhặt, lân la, có tình có nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem, buồn ngủ.

H: Con thích con chim nào nhất trong bài ?

Cho trẻ học thuộc lòng cả bài vè. => Trẻ học thuộc từng dòng, học thuộc bài vè.

5. Kiểm tra kết quả

– Cho trẻ đọc lại cả bài một lần và hỏi trẻ: Bài vè giúp chúng ta hiểu gì về các loài chim?

– Trẻ đọc bài và phát biểu ý kiến

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận