Hướng dẫn luyện đề tuyển sinh vào 10 tỉnh Thanh Hóa – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh

Đang tải...

Chinh phục đề thi vào 10

Chinh phục đề thi vào 10 môn Tiếng Anh là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao được chia thành hai phần lớn:

+ Tổng hợp các bài test năng lực theo các chuyên đề trọng tâm

+ Luyện đề (có hướng dẫn chi tiết và đề tự luyện)

được chọn lọc giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập và tăng tốc trong giai đoạn chuyển cấp. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để “chinh phục” xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!

HƯỚNG DẪN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 TỈNH THANH HÓA

Question 1.

– house /haʊs/ (n): ngôi nhà

– horse /hɔːs/ (n): con ngựa

– hour  /aʊər/ (n): giờ, tiếng đồng hồ

– hot /hɒt/ (adj): nóng

     => Đáp án C (“h” câm nên không được đọc; “h” trong các từ còn lại được phát âm là /h/)

Question 2.

     – finish (v): hoàn thành, kết thúc

     – open (v): mở

     – look (v): nhìn

     – stop (v): dừng lại

❖  Quy tắc phát âm đuôi “ed” sau các động từ có quy tắc:

     – TH1: phát âm là /id/: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/

E.g: wanted / wɒntid /; needed / niːdid /

     – TH2: phát âm là /t/: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/,/ /f/, /k/, /s/, /f/, /tʃ/

E.g: stopped / stɒpt /; laughed / lɑːft /; cooked / kʊkt /; watched / wɒtʃt /

     – TH3: phát âm là /d/: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại

E.g: played / pleid /; opened / əʊpənd /

      => Đáp án B (“ed” được phát âm là /d/; các từ còn lại là /t/)

Question 3.

– again /əˈɡen/ (adv): lại

– teacher /ˈtiːtʃər/ (n): giáo viên

– happen /ˈhæp.ən/ (v): xảy ra

– table /ˈteɪbl/ (n): cái bàn

      => Đáp án A (trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai; các từ còn lại là thứ nhất)

Question 4.

– lazy /ˈleɪ.zi/ (adj): lười biếng

– begin /bɪˈɡɪn/ (v): bắt đầu

– boring /ˈbɔːrɪŋ/ (adj): buồn tẻ, nhàm chán

– student /ˈstju.ːdənt (n): học sinh, sinh viên

      => Đáp án B (trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai; các từ còn lại là thứ nhất)

Question 5.

     Trong câu này, ta thấy có trạng từ thời gian at the moment (ngay bây giờ) nên ta chia động từ clean ở thì hiện tại tiếp diễn.

     Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + is/ am/ are + V-ing + …

     The children là danh từ số nhiều + are

     Dịch: Bây giờ bọn trẻ đang lau chùi cửa sổ.

      => Đáp án: are cleaning

Question 6.

     Cấu trúc: used to + V (bare -inf)…: đã từng làm gì (thói quen ở quá khứ)

     E.g: I used to swim here when I was young. (Tôi từng bơi ở đây khi tôi còn trẻ.)

     Dịch: Anh ấy từng hút 10 điếu thuốc một ngày.

      => Đáp án: smoke

Question 7.

     Cấu trúc: ask + O + to V (inf) …: yêu cầu/ đề nghị ai làm gì đó

     Dịch: Giáo viên chúng tôi yêu cầu chúng tôi chuẩn bị bài cẩn thận.

      => Đáp án: to prepare

Question 8.

     Trong câu này, ta thấy có trạng từ thời gian yesterday nên ta chia động từ go ở thì quá khứ đơn.

     Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V2/ed + …

     Dịch: Hôm qua tôi đi đến nhà hàng với anh trai.

      => Đáp án: went

Question 9.

     Ta thấy câu phía trước Look at those black clouds (Nhìn vào những đám mây đen kia) => đây là bằng chúng ở hiện tại cho thấy trời sắp mưa nên ta chia động từ “rain” ở thi tương lai gần với be going to.

     Cấu trúc: S + is/ am/ are + going to + V(inf)…

     Dịch: Nhìn vào những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi.

      => Đáp án: is going to rain

Question 10.

     Ta thấy phía cuối có trạng từ yet nên ta chia động từ finish ở thi hiện tại hoàn thành. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + PP …

     Dịch: Họ chưa hoàn thành bài tập về nhà.

      => Đáp án have not finished

Question 11.

     Đây là câu điều kiện loại 1: mệnh đề if ở thì hiện tại đơn; mệnh đề chính ở thì tương lai đơn.

     Cấu trúc: If + S + V inf/ Vs/es …, S + will + V (bare-inf)…

     Dịch: Nếu thời tiết đẹp thì chúng tôi sẽ đi dã ngoại.

      => Đáp án: will go

Question 12.

     Trong câu này, phía cuối có mốc thời gian là over 100 years ago nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.

     Tuy nhiên, chủ ngũ là the house nên động từ phải được chia ở dạng bị động.

     Cấu trúc:

     Chủ động: S + V2/ed + O

     Bị động: S (O) + was/ were + PP + {by O(s)}

     Dịch: Ngôi nhà này đã được xảy cách đây hơn 100 năm rồi.

      => Đáp án: was built

Question 13.

     Phía sau chỗ trống là danh từ school nên từ cần điền vào là tính từ sở hữu his

     Dịch: Nam là một học sinh. Trường cậu ấy ở nông thôn.

      => Đáp án: His

Question 14.

     SinceFor là 2 giới từ được dùng trong thì hiện tại hoàn thành.

     Since + mốc thời gian; For + khoảng thời gian.

     Năm 2001 là mốc thời gian nên ta chọn since.

     Dịch: Cô ấy là giáo viên Tiếng Anh từ năm 2001.

      => Đápán:since

Question 15.

     – because + mệnh đề: bởi vì.

     -although + mệnh đề: mặc dù.

     Dịch: Hôm qua Mai không đi học vì cô ấy bị ốm.

      => Đáp án: because

Question 16.

     -fluent (adj): trôi chảy => fluently (adv): một cách trôi chảy

     Cấu trúc: V + O + ađv

     Dịch: Chị tôi nói Tiếng Anh rất trôi chảy.

      => Đáp án: fluently

Question 17.

     -celebrate (v): kỉ niệm

     -celebration (n): lễ kỉ niệm

     Phía trước chỗ trống là tính từ important nên từ cần điền vào là một danh từ.

     Dịch: Tết là ngày lễ quan trọng nhất trong nền văn hóa Việt Nam.

      => Đáp án: celebration

Question 18.

     Who: thay thế cho chủ ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ.

     E.g: I know the man who loves you.

     Dịch: Tên của người đàn ông mà tặng quà cho chúng ta là gì vậy?

      => Đáp án: who

Question 19.

     – write in ink: viết bằng bút mực.

     Dịch: Bạn nên viết bằng bút mực, không phải bút chì.

      => Đáp án: in

Question 20.

     -unless: nếu…không, trừ phi

     Dịch: Ngày mai tôi sẽ chơi quần vợt nếu tôi không bận.

      => Đáp án: unless

Question 21.

     -save money: tiết kiệm tiền

      => Đáp án: save

Question 22.

     -however (adv): tuy nhiên

      => Đáp án: However

Question 23.

     -a quarter of + N: 1/4 …

      => Đápán: of

Question 24.

     – therefore (adv): vì vậy

      => Đáp án: Therefore

Question 25.

     “washing machines and tumble dryers” (máy giặt và máy sấy)

      => Đáp án: and

Question 26.

     -compared with: so với

Bài Dịch:

     Ở các nước phương Tây, điện, khí đốt và nước không phải là thứ xa xỉ mà là nhu cầu cần thiết. Các công ty ngày nay nhận ra rằng người tiêu dùng muốn những sản phẩm không những hoạt động hiệu quả mà còn tiết kiệm tiền. Đối với đa số các hộ gia đình ở Bắc Mĩ, việc thắp sáng chiếm 10% đến 15% hóa đơn tiền điện. Tuy nhiên, số lượng này có thể được giảm bởi việc thay thế bóng điện tròn 100W thông thường bằng bóng tiết kiệm năng lượng. Những loại bóng điện này sử dụng 1/4 điện so với bóng tiêu chuẩn và bền gấp 8 lần. Vì vậy, người tiêu dùng có thể tiết kiệm khoảng 7 đô la đến 21 đô la trên mỗi bóng điện. Ở châu Âu, có kế hoạch dán nhãn trên các tủ lạnh, tủ đông, máy giặt và máy sấy. Nhãn hiệu báo cho người tiêu dùng biết hiệu suất tiết kiệm năng lượng là bao nhiêu khi so sánh với các thiết bị khác cùng loại.

      => Đáp án: with

Question 27.

     Thomas Edison/ He was born on February, 11,1847.

     Dẫn chứng: Thomas Edison was born on February 11, 1847 in Milan, Ohio. (Thomas Edison sinh vào ngày 11/2/1847 tại Milan, Ohio)

Question 28.

     Yes, he did.

     Dẫn chứng: Because hearing problems, Edison had difficulty in following the lessons. (Bởi vì có vấn đề về thính giác nên Edison gặp khó khăn trong việc tiếp thu bài học.)

Question 29.

     His most famous invention was the electric light bulb.

     Dẫn chứng: Edison’s most famous invention was the electric light bulb. (Phát minh nổi tiếng nhất của Edison là bóng đèn điện.)

Question 30.

     He used to work (about) 20 hours every day.

     Dẫn chứng: He always worked very hard and often had only four hours of sleep every day. (Ông luôn làm việc rất chăm chỉ và thường chỉ ngủ 4 tiếng mỗi ngày.) => Ông đã làm việc 20 tiếng mỗi ngày.

Question 31.

     -despite + N/ V-ing: mặc dù

     -although + mệnh đề: mặc dù

     Dịch: Chúng tôi đã quyết định đi dã ngoại mặc dù trời mưa rất to.

      => Đáp án C(despite => although)

Question 32.

     -so: dùng sau một phát biểu khẳng định

     -neither: dùng sau một phát biểu phủ định

     So/ Neither + To be/ trợ động từ + S

     Mệnh đề phía trước and ở thể phủ định nên ta dùng neither

     Dịch: Tom không thích sầu riêng và anh trai cậu ấy cũng vậy.

      => Đáp án C (so => neither)

Question 33.

     Mrs Nga said that she was very tired.

     Cấu trúc: S + said (that) + S + V lùi thì…

     Trong câu này, thì hiện tại đơn (trực tiếp) => quá khứ đơn (gián tiếp); I => she

Question 34.

     I wish I had a new computer.

     Cấu trúc:S + wish (es) + s + V2/ed … (ao ước trái với thực tế ở hiện tại)

     Thực tế: Tôi không có máy tính mới. => Tôi ước có máy tính mới.

Question 35.

     He isn’t old enough to drive a car.

     Cấu trúc:

     -too + adj + to V (quá… đến nỗi mà không thể làm gí)

     -adj + enough + (for O) + to V: đủ… để làm gì

     Dịch: Anh ấy không đủ tuổi để lái ô tô.

Question 36.

     Minh spends 2 hours doing his homework every day.

     Cấu trúc:

     It takes + O + time + toV(inf)… ~S + spend(s) + time + V-ing…: Ai đó mất bao nhiêu thời gian làm gì đó

     Dịch: Mỗi ngày Minh dành 2 tiếng làm bài tập về nhà.

Question 37.

     In spite of his broken leg, he managed to get out of the car.

Cấu trúc:

     – In spite of/ Despite + N/V-ing: mặc dù

     Dịch: Mặc dù bị gãy chân nhưng anh ấy vẫn cố gắng thoát ra khỏi ô tô.

Question 38.

     My teacher suggested speaking English in class.

     Cấu trúc: suggest + V-ing: đề nghị làm gì đó

     Dịch: Giáo viên tôi đề nghị nói Tiếng Anh trong lớp.

Question 39.

     My father used to go fishing when he was a child.

     Cấu trúc:

     – used to + V (bare-inf): đã từng làm gì (thói quen trong quá khứ)

     Dịch: Bố tôi đã từng đi câu cá khi ông ấy còn là một đứa trẻ.

Question 40.

     If Mary were to know enough about the machine, she could fix it herself.

     Cấu trúc: If + S + V2/ed …, S +could/ would + V (bare-inf)… (Câu điều kiện loại 2)

     Dịch: Nếu Mary hiểu biết đủ về cái máy này thì cô ấy có thể tự sửa nó.

 

>> Tải về file pdf  TẠĐÂY

=> Xem thêm:

Đề tuyển sinh vào 10 tỉnh Hưng Yên (có đáp án) – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh tại đây. 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận