Hướng dẫn giải bài tập Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương – Toán bồi dưỡng lớp 9 – Đại số

Đang tải...

Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương 9

 

20.

b) 60;

c) 80;

d) 91;

e) \sqrt{2} ;

g) Nhân hai thừa số cuối, được 5 – 4\sqrt{2} , rồi nhân tiếp với thừa số đầu.

Đáp số: -7.

21.

Ta có a + b = \sqrt{15} , a – b = \sqrt{11} nên:

 a = (\sqrt{15}   + \sqrt{11} ) : 2 ; b = (\sqrt{15} – \sqrt{11} ) : 2.

Do đó                       ab = (15 – 11) : 4 = 1. 

22.

Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương 9

23.

a) 

b) B = 2.

c)

 

d) 

– Nếu \sqrt{x - 1} > 1 (tức là x > 2) thì 

– Nếu \sqrt{x - 1}  ≤ 1 ( tức là 1 ≤ x ≤ 2) thì

24.

25.

a) Cách 1.

                              

Cách 2. A^{2} = 4, mà A < 0 nên A = -2.

26.

  

27.

Bất đẳng thức (2) đúng, do đó bất đẳng thức (1) đúng. Đẳng thức xáy ra khi và chỉ khi: ab = 0 <=> a = 0 hoặc b = 0.

Bất đẳng thức (2) đúng, do đó bất đẳng thức (1) đúng.

Xảy ra đẳng thức khi b = 0 hoặc a = b.

28.

 

29.

30.

Theo bất đẳng thức Cô – si ta có:

Cộng từng vế các bất đẳng thức trên.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận