Hướng dẫn đề ôn luyện tuyển sinh vào 10 tỉnh Phú Thọ – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh

Đang tải...

Chinh phục đề thi vào 10

Chinh phục đề thi vào 10 môn Tiếng Anh là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao được chia thành hai phần lớn:

+ Tổng hợp các bài test năng lực theo các chuyên đề trọng tâm

+ Luyện đề (có hướng dẫn chi tiết và đề tự luyện)

được chọn lọc giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập và tăng tốc trong giai đoạn chuyển cấp. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để “chinh phục” xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!

HƯỚNG DẪN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 TỈNH PHÚ THỌ

Question 1.

     – clean /kliːn/ (v): lau chùi

     – walk /wɔːk/ (v): đi bộ

     – laugh /lɑːf/ (v): cười

     – help /help/ (v): giúp đỡ

Quy tắc phát âm đuôi “ed”:

     – TH1: phát âm là /id/: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/

     E.g: wanted / wɒntid /; needed / niːdid /

     – TH2: phát âm là /t/: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/,/ /f/, /k/, /s/, /f/, /tʃ/

     E.g: stopped / stɒpt /; laughed / lɑːft /; cooked / kʊkt /; watched / wɒtʃt /

     – TH3: phát âm là /d/: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại

     E.g: played / pleid /; opened / əʊpənd /

     => Đáp án A (“ed” được phát âm là /d/; các từ còn lại là /t/)

Question 2.

     – student /ˈstjuːdnt/ (n): học sinh

     – book /bʊk/ (n): sách

     – map /mæp/ (n): bản đồ

     – name /neɪm/ (n): tên

Quy tắc phát âm đuôi “s, es”:

     – TH1: Nếu các từ tận cùng bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ӡ/, dӡ/ (thường tận cùng bằng các chữ cái: – s, – ss, – ch, – sh, – x, – z (- ze), – o, – ge, – ce) thì phát âm là /iz/

     E.g: changes /tʃeɪndʒiz/; practices /ˈpræktɪsiz/

     – TH2: Nếu các từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/

     E.g: cooks /kʊks/; stops /stɒp/

     – TH3: Nếu từ tận cùng bằng các nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì phát âm là /z/

     E.g: plays /pleɪz /; stands /stændz/ ….

     => Đáp án D (“s” được phát âm là /z/; các từ còn lại là /s/)

Question 3.

     -bag /bæg/ (n): cặp, túi

     -map/mæp/ (n): bản đồ

     – safe /seɪf/ (adj): an toàn

     – hat /hæt/ (n): mũ, nón

     => Đáp án C (“a” được phát âm là /eɪ/; các từ còn lại là /æ/)

Question 4.

     -chorus /ˈkɔːrəs/ (n): điệp khúc

     -machine /məˈʃiːn/ (n): máy móc

     -mechanic /məˈkænɪk/ (n): thợ cơ khí, thợ máy

     -scholarship /ˈskɒləʃɪp/ (n): học bổng

     => Đáp án B (“ch” được phát âm là /ʃ/; các từ còn lại là /k/)

Question 5.

     Vế trước ở thể khẳng định thì tương lai đơn nên phần hỏi đuôi ở thể phủ định thì tương lai đơn.

     “Anh ấy sẽ đưa chúng ta đến sân bay phải không?”

     => Đáp án B

Question 6.

     – look forward + to V-ing: mong chờ/ mong đợi làm gì

     “Bạn đang mong chờ đi nghỉ ở nước ngoài phải không?”

     => Đáp án C

Question 7.

     Cấu trúc: S + wanted to know + WH- + S + V lùi thì …

     “Anh ấy muốn biết tại sao cô ấy bỏ đi.”

     => Đáp án D

Question 8.

     – unemployment benefit: trợ cấp thất nghiệp

     “Cô ấy thất nghiệp. Hàng tuần cô ấy nhận được trợ cấp thất nghiệp nhưng không được nhiều.”

     => Đáp án C

Question 9.

-unless: trừ phi, nếu …không

-although: mặc dù

– because: bởi vì

-if: nếu

“Tôi sẽ không đi nếu bạn không giải thích mọi thứ cho tôi.”

     => Đáp án A

Question 10.

     So sánh hơn: short adj/adv –er/ more long adj/adv + than

     Hình thức so sánh hơn của bad/ badly worse.

     “Cô ấy học Tiếng Anh kém nhưng anh ấy còn học kém hơn cô ấy.”

     => Đáp án D

Question 11.

     -turn on: bật

     – turn off: tắt

     -turn up: tăng âm lượng

     “Chúng ta nên tắt hết đèn điện khi ra khỏi phòng.”

     => Đáp án A

Question 12.

     -perfect (adj): hoàn hảo => perfectly (adv)

     Cấu trúc: V + (O) + adv

     “Tiếng Anh của Maria thì xuất sắc. Cô ấy nói Tiếng Anh hoàn hảo.”

     => Đáp án D

Question 13.

     – enjoy + V-ing: thích làm gì

     Danh từ phía trước là “the girl” nên động từ enjoy phải được chia ở dạng số ít.

     “Cô ấy là cô gái thích tiêu tiền.”

     => Đáp án B

Question 14.

     “Bạn là một ca sĩ tuyệt vời, Maria à!”

     “Cảm ơn Peter nhé. __________.”

     A.Bạn thật tốt khi nói vậy

     B.Tôi là ca sĩ tồi tệ

     C. Chúng ta hãy tổ chức lễ kỉ niệm đi

     D. Làm tốt lắm/ Giỏi lắm

     => Đáp án A

Question 15.

     – who: thay thế cho chủ ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ.

     E.g: I met a man who is a famous doctor.

     -whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ.

     E.g: That is the woman whom I met at the party last week.

     -which: thay thế cho chủ ngữ/ tân ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.

     E.g: She is wearing a skirt which she bought yesterday

     -whose: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ (whose + N).

     E.g: I know the man whose son is my friend.

     “Bạn có biết quý bà mà con gái bà ấy đang đứng đằng kia không?”

     => Đáp án D

Question 16.

     -to be used to + V-ing: quen làm gì (thói quen ở hiện tại)

     E.g: She is used to staying up late.

     “Em trai tôi không quen thức dậy sớm. Em ấy thường hay trễ học”

     => Đáp án C

Question 17.

     Chủ ngữ phía trước the boy là danh từ số ít nên động từ like được chia ở dạng số ít.

     “Cậu bé mà sống ở đường Lê Lợi thích chơi gi-ta.”

     => Đáp án C (like => likes)

Question 18.

     -suggest + V-ing: đề nghị làm gì

     “Chúng tôi đề nghị không đi bộ dưới mưa.”

     => Đáp án B (avoid => avoiding)

Question 19.

     – hard (adj): chăm chỉ => hard (adv)

     -hardly (adv): hầu như không

     E.g: They hardly know each other. (Họ hầu như không biết nhau.)

     => Đáp án D (hardly => hard)

Question 20.

     – Almost (adv) ~ nearly: gần (như), hầu (như)

     E.g: Almost no one believed me. (Hầu như không ai tin tôi.)

     – Most (pronoun): hầu hết, đa số

     + most + N/ most of + tính từ sở hữu (my, her, his,…)/ the + N

     E.g:I like most vegetables.

     “Đa số cây trong khu vườn này phải được chặt và đốt cháy do cơn bão gây ra.”

     => Đáp án A (Almost of => Most/ Most of the/ Almost all of the)

Question 21.

     Ta dùng thì hiện tại hoàn thành với giới từ “since” để diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

     “Chúng tôi đã biết Betty từ khi cô ấy chuyển đến khu vực chúng tôi.”

     => Đáp án: have known

Question 22.

     -to be interested in + V-ing: thích thú làm gì

     -take sb to somewhere: dẫn/ đưa ai đến đâu

     “Bọn trẻ thích được đưa đến sở thú vào chủ nhật”

     => Đáp án: being taken

Question 23.

     Ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ. Trong câu này, hành động come xen vào hành động “watch”.

     “Có phải tối qua bạn đang xem ti vi thì bố bạn về nhà không?”

     => Đáp án: Were you watching

Question 24.

     -want sb to do sth: muốn ai làm gì

     E.g: I want you to leave here immediately. (Tôi muốn bạn rời khỏi đây ngay lập tức.)

     “Bố mẹ tôi muốn tôi thi đỗ kì thi vào trường cấp 3.”

     => Đáp án: to pass

Question 25.

     -warm (adj): ấm áp, niềm nở => warmly (adv)

     Trong câu này, từ cần điền vào là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “greet”.

     “Tổng thống Barack Obama được người dân Việt Nam chào đón niềm nở.”

    => Đáp án: warmly

Question 26.

     – act (v): hành động

     – interactive (adj): tương tác, tác động qua lại

     Từ cần điền vào là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “TV”

     “Một trong những sự phát triển của vô tuyến truyền hình là truyền hình tương tác.”

     => Đáp án: interactive

Question 27.

     – communicate (v): giao tiếp, liên lạc

     – communication (n): sự giao tiếp, liên lạc

     Từ cần điền vào là một danh từ sau tính từ “good”.

     “Giao tiếp tốt cần thiết trong một tổ chức lớn.”

     => Đáp án: communication

Question 28.

     – electric (adj): phát điện

     -electrify (v): điện khí hóa

     Từ cần điền vào là một động từ ở dạng bị động.

     “Ngôi làng này đã được cung cấp điện cách đây 3 năm.”

     => Đáp án: electrified

Question 29.

     -another + N đếm được số ít: một … nào khác, một… nữa

     -many + N số nhiều: nhiều

     -other + N số nhiều: những … khác

     -others dùng để thay thế cho “other + N”

     “Some people are fond of skiing in Snowy Mountain or riding a surfboard in Queensland. Others/ Other people love watching kangaroos and koalas in wild forests.” (Một số người thích trượt tuyết ở Núi Tuyết hoặc lướt ván ở Queensland. Những người khác thì xem chuột túi và gấu túi ở khu rừng hoang dã.)

     => Đáp án B

Question 30.

     -watch sth from …: quan sát cái gì từ đâu

     “My sister says she only enjoys watching Sydney from the skywalk” (Chị tôi nói cô ấy chỉ thích ngắm Sydney từ trên cao.)

     => Đáp án C

Question 31.

     Từ cần điền vào là trạng từ quan hệ where để thay thế cho cụm từ nơi chốn at the Sydney Opera House.

     “But I myself like going to the Sydney Opera House where the great opera singers of the world can be heard.” (Nhưng bản thân tôi thích đến nhà hát kịch Opera Sydney nơi mà có thể được nghe nhiều ca sĩ Opera nổi tiếng trên thế giới hát.)

     => Đáp án D

Question 32.

     -suit (v): đáp ứng nhu cầu, thỏa mãn

     -make (v): làm, chế tạo

     -provide (v): cung cấp

     -give (v): đưa cho, tặng

     “If you are bored with listening to the opera singing, there will always be at least two or three other shows to suit your taste” (Nếu bạn chán với việc nghe hát Opera thì luôn có ít nhất 2 hoặc 3 lựa chọn khác để đáp ứng thị hiếu của bạn.)

     => Đáp án A

Question 33.

     It/ A volcano is a mountain that is open at the top/ has a hole at the top.

     Dẫn chứng: “A volcano is a mountain that is open at the top.” (Núi lửa là núi có miệng ở đỉnh.)

Question 34.

     No, they aren’t.

     Dẫn chứng: “Mt Vesuvius in Italy and Mt. St. Helens in the USA are both famous mountains.”

Question 35.

     Everyone (in the town) was killed (by the Mt. Vesuvius volcano) (in 79 AD). Hoặc They/ The people in the town of Pompeii were all killed (by the Mt. Vesuvius volcano) (in 79 AD).       Dẫn chứng: “Everyone in the town was killed.”

Question 36.

     No, It didn’t.

     Dẫn chứng: “The Mt St Helens volcano didn’t kill many people.”

Question 37.

     It took him an hour to water the flowers yesterday.

     Cấu trúc: spend time doing sth ~ It takes sb time to do sth (ai đó mất bao nhiêu thời gian

     “Hôm qua anh ấy mất 1 tiếng tưới hoa.”

Question 38.

     I don’t/do not type as/ so carefully as Anna (does).

     So sánh bằng: as + adj/ adv + as (có thể dùng so trong thể phủ định: so + adj/ adv + as)

     “Anna đánh máy cẩn thận hơn tôi. => Tôi không đánh máy cẩn thận bằng Anna.”

Question 39.

     Everything used to be written by hand.

     Cấu trúc:

     – Chủ động: used to V(bare-inf) => Bị động: used to + be PP

     “Mọi thứ đã từng được viết bằng tay.”

Question 40.

     The last time she phoned me was three months ago.

     Cấu trúc: The last time + S + V2/ed + … + was + time

     “Cô ấy đã không gọi cho tôi 3 tháng nay rồi => Lần cuối cùng cô ấy gọi cho tôi là cách đây 3 tháng. “

 

>> Tải về file pdf  TẠĐÂY

=> Xem thêm:

Đề ôn luyện tuyển sinh vào 10 tỉnh Thanh Hóa (có đáp án) – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh tại đây.



Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận