Hướng dẫn đề ôn luyện tuyển sinh vào 10 tỉnh Đắk Nông – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh

Đang tải...

Chinh phục đề thi vào 10

Chinh phục đề thi vào 10 môn Tiếng Anh là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao được chia thành hai phần lớn:

+ Tổng hợp các bài test năng lực theo các chuyên đề trọng tâm

+ Luyện đề (có hướng dẫn chi tiết và đề tự luyện)

được chọn lọc giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập và tăng tốc trong giai đoạn chuyển cấp. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để “chinh phục” xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!

HƯỚNG DẪN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 TỈNH ĐẮK NÔNG

Question 1.

     – nation /ˈneɪʃən/ (n): quốc gia, đất nước

     – happy /ˈhæpi/ (adj): hạnh phúc, vui vẻ

     – receive /rɪˈsiːv/ (v): nhận

     – active /ˈæktɪv/ (adj): năng động, chủ động

     => Đáp án C (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại là thứ nhất)

Question 2.

     -lunar /ˈluːnər/ (adj): (thuộc) mặt trăng, âm lịch

     -reduce /rɪˈdjuːs/ (v): giảm

     -enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v): thích

     -arrive /əˈraɪv/ (v):đến

      =>  Đáp án A (trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất; các từ còn lại là thứ 2)

Question 3.

     -where /weər/ (adv): ở đâu

     -when /wen/ (adv): khi nào

     – who /huː/ (pro): ai

     -which /wɪtʃ/ (pro): nào

      =>  Đáp án C (“ wh” được phát âm là /h/; các từ còn lại là /w/)

Question 4.

     -high /haɪ/ (adj): cao

     -light /laɪt/ (n): ánh sáng

     -fine /faɪn/ (adj): khỏe, đẹp, tốt

     -lit /lɪt/ (v): thắp, châm (quá khứ của động từ “light”)

      =>  Đáp án D (“i” được phát âm là /ɪ/; các từ còn lại là /aɪ/)

Question 5.

     -bowl /bəʊl/ (n): cái bát

     -now /naʊ/ (adv): bây giờ

     -down /daʊn/ (adv): xuống

     -cow /kaʊ/ (n): bò cái

      =>  Đáp án A (“ow” được phát âm là /əʊ/; các từ còn lại là /aʊ/)

Question 6.

     Câu hỏi: Họ bắt xe buýt ở đâu?

     Dẫn chứng: “At 6.30 in the morning, the bus collected Ba and his family from their home.” (Vào lúc 6 giờ 30 sáng, xe buýt đón Ba và gia đình cậu ấy ở nhà của họ.)

      =>  Đáp án A

Question 7.

     Câu hỏi: Họ làm gì sau khi băng qua cầu?

     Dẫn chúng: “It crossed the Dragon Bridge and stopped at the gas station to get some more fuel” (Nó băng qua Cầu Rông và dừng lại ở nhà ga để đổ thêm nhiên liệu.)

      =>  Đáp án B

Question 8.

     Câu hỏi: Họ có thể nhìn thấy gì khi họ đi qua cánh đồng?

     Dẫn chứng: “This road ran between paddy fields, so the people on the bus can see a lot of cows and buffaloes.” (Con đường này giữa những cánh đồng nên mọi người trên xe buýt có thể nhìn thấy nhiều trâu bò.)

     Vậy họ có thể nhìn thấy “cattle” (gia súc)

      =>  Đáp án D 

Question 9.

     Dẫn chứng: “The road ended before a big store beside a pond” (Cuối con đường là một cửa hàng lớn cạnh một cái ao.)

      =>  Đáp án D

Question 10.

     Câu hỏi: Xe buýt cho họ xuống ở đâu?

     Dẫn chứng: “the bus dropped everyone off at the parking lot ten meters from a big old banyan tree” (xe buýt cho họ xuống ở chỗ đỗ xe cách cây đa to 10 mét)

      =>  Đáp án C

Question 11.

     – by + phương tiện

     Dịch: Chúng tôi đi học bằng xe buýt.

      =>  Đáp án A

Question 12.

     – in + năm

     Dịch: Cô ấy sinh ra ở Đắk Nông vào năm 1995.

      =>  Đáp án A

Question 13.

     Trong câu có mốc thời gian last month nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn.

     Dịch: Tháng trước bố tôi đã dẫn chúng tôi đi sở thú.

      =>  Đáp án C

Question 14.

     Trong câu có mốc thời gian in 1992 nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn. Hơn nữa, chủ ngữ là my school nên động từ build được chia ở dạng bị động.

     Cấu trúc:

     -Chủ động: S + V2/ed + O

     -Bị động: S (O) + was/ were + PP + by O(S)

     Dịch: Trường tôi được xây vào năm 1992.

      =>  Đáp án A

Question 15.

     Trong câu có trạng ngữ every day nên ta chia động từ ở thì hiện tại đơn.

     Chủ ngữ là Mr John nên động từ smoke phải thêm s.

     Cấu trúc: S + V(bare-inf)/ Vs/es +…

     Dịch:Ông John hút 20 điếu thuốc mỗi ngày.

      =>  Đáp án B

Question 16.

     Ta chia động từ live ở thì hiện tại hoàn thành với how long.

     Cấu trúc: S + have/ has + PP …

     Dịch: Bạn đã sống ở đó được bao lâu rồi? – 5 năm rồi.

      =>  Đáp án B

Question 17.

     Trong câu có mốc thời gian tomorrow nên ta chia động từ ở thì tương lai.

     Dịch: Họ sẽ ở đây vào ngày mai phải không?

      =>  Đáp án A

Question 18.

     Cấu trúc: S + wish(es) + S + V2/ed … (mong ước trái với thực tế ở hiện tại)

     Dịch: Cô ấy ước cô ấy có thể biết bơi.

      =>  Đáp án D

Question 19.

     – whose: thay thế cho tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ.

     – bwho: thay thế cho chủ ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ.

     – whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ.

     – that: thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định.

     Trong câu này, từ cần điền vào là đại từ quan hệ which hoặc that để thay thế cho danh từ letters làm chức năng tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

     Hai câu ban đầu: “Ba received three letters. You sent them this morning.”

     Dịch: Ba đã nhận được 3 bức thư mà bạn đã gửi sáng nay.

      =>  Đáp án B

Question 20.

     Trong câu này, ta cần đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ=> loại A, D

     Đây là mệnh đề không xác định => loại C

     Dịch: Bạn đã từng gặp ông Philip đến từ nước Mỹ chưa?

      =>  Đáp án B

Question 21.

     Mệnh đề chính ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề if được chia ở thì hiện tại đơn => Đây là câu điều kiện loại 1

     Dịch: Chúng ta sẽ không có nước sạch để dùng nếu chúng ta làm nguồn nước ô nhiễm

      =>  Đáp án C

Question 22.

     Đây là câu điều kiện loại 1, nên động từ ở mệnh đề chính được chia ở thì tương lai đơn

     Cấu trúc: If+S + V(s/es) …, S + will + V (bare-inf)…

     Dịch: Nếu tối nay trời mưa thì tôi sẽ không đi chơi.

      =>  Đáp án B

Question 23.

     -so that: để mà (chỉ mục đích)

     – so: vì thế, cho nên

     -and: và

     Dịch: Trời rất nóng nên tôi đi bơi.

      =>  Đáp án C

Question 24.

     -Used to + V (bare-inf): đã từng làm gì (thói quen quá khứ)

     -Get used to + V-ing: quen làm gì (thói quen hiện tại)

     Dịch: Cậu ấy không viết thư cho bố mẹ thường xuyên như cậu ấy đã từng làm.

      =>  Đáp án B

Question 25.

     -insist: khăng khăng

     + insist on doing sth: khăng khăng làm gì

     -force: bắt buộc

     + force sb to do sth: bắt buộc ai làm gì

     -advise: khuyên

     + advise sb to do sth: khuyên ai làm gì

     -suggest: đề nghị

     + suggest doing sth: đề nghị làm gì

     Dịch: Bác sĩ khuyên tôi không được thức khuya.

      =>  Đáp án C

Question 26.

     -audience (n): khán giả (xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết,…)

     -viewer (n): người xem truyền hình

     -spectator (n): khán giả, người xem (một sự kiện thể thao)

     -watcher (n): người quan sát/ theo dõi tình hình của ai/ cái gì

     Dịch: Hàng triệu khán giả truyền hình thích chương trình đó trên ti vi.

      =>  Đáp án B

Question 27.

     – if: nếu

     -otherwise: nếu không thì

     -and: và

     -because: bởi vì

     Dịch: Bạn phải rời đi bây giờ, nếu không thì bạn sẽ bị muộn.

      =>  Đáp án B

Question 28.

     – difficulty (n): sự khó khăn

     – easy (ad;): dễ dàng

     – easily (adv): một cách dễ dàng

     – difficult (adj): khó khăn

     Từ cần điền vào là một tính từ => loại A, D.

     Dịch: Những bài tập này thì khó. Chúng tôi không thể làm được.

      =>  Đáp án C

Question 29.

     – take part in: tham gia

     Dịch: Bạn có muốn tham gia vào những trò chơi không?

      =>  Đáp án D

Question 30.

     – celebrate (v): kỉ niệm

     – celebration (n): lễ kỉ niệm

     Dịch: Mặc dù có nhiều ngày lễ quanh năm nhưng Tết là ngày lễ quan trọng nhất đối với người Việt Nam.

      =>  Đáp án B

Question 31.

     -happy (adj): hạnh phúc, vui vẻ

     -happily (adv): một cách hạnh phúc, vui vẻ

     Cấu trúc: V + adv

     Từ cần điền vào sau động từ “laugh” là một trạng từ.

     Dịch: Đứa bé cười một cách vui vẻ khi nó chơi với đồ chơi.

      =>  Đáp án D

Question 32.

     – environment (n): môi trường

     Tính từ sở hữu + N

     Dịch: Nếu chúng ta giữ môi trường trong sạch thì chúng ta sẽ có một cuộc sống hạnh phúc và lành mạnh hơn.

      =>  Đáp án D

Question 33.

     Cấu trúc: let sb do sth: cho phép ai làm gì

     Dịch: Đừng cho phép bọn trẻ chơi trong nhà bếp.

      =>  Đáp án A

Question 34.

     Sari: là trang phục của phụ nữ Ấn Độ

     Ao dai: là trang phục của phụ nữ Việt Nam

     Kimono: là trang phục của phụ nữ Nhật Bản

     Dịch: Trang phục dân tộc của phụ nữ Nhật là Kimono.

      =>  Đáp án B

Question 35.

     Cấu trúc. If + S + V2/ed/ were …,S + would + V(bare -inf) … (câu điều kiện loại 2)

     Dịch: Nếu Lan cao hơn thì cô ấy sẽ làm người mẫu thời trang.

      =>  Đáp án D

Question 36.

     She is the woman. I met her last week.

     => She is the woman whom/ that I met last week. (“whom” thay thế cho tân ngữ “her”)

     Dịch: Cô ấy là người phụ nữ mà tôi gặp tuần trước.

      =>  Đáp án A

Question 37.

     Cấu trúc

     – Tell sb (not) to do sth: bảo/ yêu cầu ai (không) làm gì.

     Dịch: Giáo viên yêu cầu họ không được làm ồn trong lớp.

      =>  Đáp án D

Question 38.

     Cấu trúc:

     – Prefer sth to sth: thích cái gì hơn cái gì

     Dịch: Tôi nghĩ tôi thích cuộc sống ở nông thôn hơn thành thị.

      =>  Đáp án C (more than => to)

Question 39.

     Trong câu có trạng ngữ last year và chủ ngữ là the picture nên ta chia động từ ở dạng bị động của thì quá khứ đơn.

     Dịch: Bức tranh đã được Jane vẽ vào năm ngoái.

      =>  Đáp án B (was painting => was paint)

Question 40.

     Cấu trúc:

     – Spend time doing sth: dành thời gian làm gì đó.

     Dịch: Bây giờ tôi đang trải qua ngày cuối tuần đi cắm trại với bạn tôi.

      =>  Đáp án C (go to => going to)

 

>> Tải về file pdf  TẠĐÂY

=> Xem thêm:

Đề ôn luyện tuyển sinh vào 10 tỉnh An Giang (có đáp án) – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh tại đây.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận