Hướng dẫn đề ôn luyện tuyển sinh vào 10 môn Anh – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh

Đang tải...

Chinh phục đề thi vào 10

Chinh phục đề thi vào 10 môn Tiếng Anh là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao được chia thành hai phần lớn:

+ Tổng hợp các bài test năng lực theo các chuyên đề trọng tâm

+ Luyện đề (có hướng dẫn chi tiết và đề tự luyện)

được chọn lọc giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập và tăng tốc trong giai đoạn chuyển cấp. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để “chinh phục” xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!

HƯỚNG DẪN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 MÔN TIẾNG ANH

Question 1.

     – stay with sb: ở lại với ai

     Dịch: Tuần trước Razali Maryam đã ở lại với Lan.

     => Đáp án: with

Question 2.

     -Mệnh đề phía trước ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn nên phần hỏi đuôi sẽ là thể phủ định của hiện tại đơn

     Dịch: Mẹ bạn thích xem phim tài liệu phải không?

     =>  Đáp án: doesn’t

Question 3.

     Trực tiếp: “I will go to Hue tomorrow”, Mai said => Gián tiếp: Mai said she would go to Hue the day after.

     =>  Đáp án: the day after

Question 4.

     – if: nếu

     – however: tuy nhiên

     – although: mặc dù

     – therefore: vì vậy

     Dịch:Chúng ta sẽ không có nước sạch để dùng nếu chúng ta làm cho nước bị ô nhiễm.

     =>  Đáp án: if

Question 5.

     -where: thay thế cho từ/ cụm từ chỉ nơi chốn trong mệnh đề quan hệ.

     -which: thay thế cho chủ ngữ/ tân ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.

     Dịch: Vào mùa đông, nhiều người Thụy Điển du lịch đến đất nước mà nơi đó có nhiều ánh nắng mặt trời.

     =>  Đáp án: where

Question 6.

     Don’t forget + to V: đừng quên làm gì (đây là lời nhắc nhở chưa xảy ra) => phía sau ta dùng thì tương lai.

     Nam: Đừng quên đến bữa tiệc của tớ vào ngày mai nhé!

     Lan: Tớ sẽ không quên đâu.

     =>  Đáp án: I won’t

Question 7.

     Trong câu có trạng từ last week nên ta chia động từ invite ở thì quá khứ đơn

     Dịch: Tuần trước bạn tôi đã mời tôi cùng với gia đình cậu ấy về quê cậu ấy chơi.

     =>  Đáp án: invited

Question 8.

     Mệnh đề chính có dạng should + V nên động từ ở mệnh đề if chia thì hiện tại đơn.

     Dịch: Nếu bạn không tập thể dục buổi sáng thì thay vào đó bạn nên chơi thể thao.

     =>  Đáp án: don’t do

Question 9.

     Trong câu có just diễn tả hành động vừa mới xảy ra => ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành

     Dịch: Chúc mừng bạn Trang nhé. Bạn vừa mới giành giải nhất cuộc thi hùng biện Tiếng Anh.

     =>  Đáp án: have just won

Question 10.

     Cấu trúc: should + V(bare-inf): nên làm gì => should + be + PP (bị động)

     Vì chủ ngữ là our beach nên chúng ta phải chia động từ ở thể bị động.

     Dịch: Bãi biển nên được dọn dẹp mỗi ngày để làm cho nó đẹp hơn.

     =>  Đápán: be cleaned

Question 11.

     Cấu trúc:

     – Don’t forget + to V(inf): đừng quên làm gì

     Dịch: Đừng quên mang theo chứng minh nhân dân đi phỏng vấn.

     =>  Đáp án: to take

Question 12.

     Cấu trúc: suggest + V-ing: đề nghị làm gì

     Dịch: Các nhà khoa học đã đề nghị dành tiền vào nghiên cứu nguồn năng lượng mặt trời.

     =>  Đáp án: spending

Question 13.

     Sau mạo từ the nên từ cần điền vào là một danh từ.

     – destroy (v): phá hủy

     – destruction (n): sự phá hủy

     Dịch: Nhiều người rất lo lắng về sự phá hủy của rừng mưa nhiệt đới.

     =>  Đáp án: destruction

Question 14.

     Cấu trúc: to be + adv + adj

     – pollute (v): làm ô nhiễm

     – polluted (adj): bị ô nhiễm

     Dịch: Không khí trong thành phố bị ô nhiễm nặng bởi khói bụi giao thông.

     =>  Đáp án: polluted

Question 15.

     Cấu trúc: keep + O + adj

     Dịch: Người dân địa phương hứa giữ cho môi trường trong sạch.

     =>  Đáp án: clean

Question 16.

     Cấu trúc: V + O + adv

     – effect (n): ảnh hưởng => effective (adj): hiệu quả => effectively (adv)

     Dịch: Giáo viên chúng tôi hài lòng vì chúng tôi đã giải quyết các vấn đề hiệu quả.

     =>  Đáp án: effectively

Question 17.

     Cấu trúc: S + wish(es) + S + V2/ed … (mong ước trái với thực tế ở hiện tại)

     Dịch: Tôi ước tôi có thể đi xem các kì quan mà đã được UNESCO công nhận.

     =>  Đáp án: can => could

Question 18.

     Trực tiếp: “I am learning English in an evening class now” Tom said.

     Gián tiếp: Tom said that he was learning English in an evening class then.

     Cấu trúc: S+ said (that) + S + V lùi thì …

     Do đó, trong câu này, thì hiện tại tiếp diễn => thì quá khứ tiếp diễn; now => then

     =>  Đáp án: is => was

Question 19.

     -fewer + N: số nhiều

     – less + N: không đếm được

     Trong câu này, paper là danh từ không đếm được nên ta dùng less

     Dịch: Nếu chúng ta sử dụng ít giấy hơn thì chúng ta có thể cứu cây xanh trong rừng.

     =>  Đáp án: fewer => less

Question 20.

     Vì chủ ngữ là “Na” nên động từ phải ở dạng số ít, tức là phải thêm s/es

     Dịch: Na thường làm xong bài tập về nhà trước khi đi ngủ.

     =>  Đáp án: finish => finishes

Question 21.

     She said that she wanted to send her son to a university in the UK.

     Cấu trúc: S + said (that) + S + V lùi thì …

     Ở đây, lời nói trực tiếp ở thì hiện tại đơn nên lời nói gián tiếp ở thì quá khứ đơn

     I => she; my => her

Question 22.

     Students should be educated to preserve traditional values by teachers.

     Cấu trúc:

     S + should + V (bare-inf) + O (chủ động)

     S(O) + should + be + PP + {by O (s)}

     Dịch: Các giáo viên nên giáo dục học sinh bảo tồn các giá trị truyền thống.

Question 23.

     She wishes she knew how to get access to the Internet.

     Cấu trúc:

     S + wish(es) + S + V2/ed … (mong ước trái với thực tế ở hiện tại)

     Dịch: Cô ấy ước cô ấy biết cách truy cập Internet.

Question 24.

     The poem which he read to us yesterday has been translated into several languages.

     Ở đây, ta dùng đại từ “which” thay cho “the poem” làm chức năng tân ngữ.

     Dịch: Bài thơ mà hôm qua anh ấy đọc cho chúng ta đã được dịch sang một số ngôn ngữ.

Question 25.

     – available (adj): có sẵn

     Từ cần điền vào là một tính từ.

     “In the modern world, electricity is very available at the touch of switch.” (Trong thế giới hiện đại, điện sẵn có để dùng bằng việc bật nguồn điện.)

     =>  Đáp án: available

Question 26.

     – provide (v): cung cấp

     Từ cần điền vào sau giới từ to là một động từ.

     “The most common use of electricity is to provide artificial lighting” (Ứng dụng phổ biến nhất của điện là cung cấp ánh sáng nhân tạo)

     =>  Đáp án: provide

Question 27.

     Từ cần điền vào là đại từ quan hệ để thay thế cho danh từ appliances phía trước. 

     “Electricity is also used to power many appliances that we have in our homes” (Điện cũng được sử dụng để khởi động nhiều thiết bị mà chúng ta có trong nhà)

    =>  Đáp án: that

Question 28.

     – without: không có

     “Modern man will most probably be lost without electricity” (Con người hiện đại sẽ có thể biến mất nếu không có điện.)

     =>   Đáp án: without

Question 29.

     “Air pollution occurs when wastes dirty the air. People produce most of the wastes that cause air pollution. Such wastes can be in the form of gases or particles of solid or liquid matter” (Ô nhiễm không khí xảy ra khi rác thải làm bẩn không khí. Con người tạo ra hầu hết số rác thải mà gây ra sự ô nhiễm không khí. Những loại rác như vậy có thể dưới dạng khí hoặc là chất rắn hay lỏng.)

     =>   Đáp án C

Question 30.

     “These substances result chiefly from burning fuel to power motor vehicles and to heat buildings. Industrial processes and the burning of garbage also contribute to air pollution.” (Những chất này tạo ra chủ yếu do việc đốt cháy nhiên liệu để khởi động động cơ và sưởi ấm các tòa nhà. Các quá trình công nghiệp và việc đốt cháy rác thải cũng đóng góp vào việc ô nhiễm không khí.)

     =>   Đáp án A

Question 31.

     Besides, there are other polluting substances that exist naturally in the air. They include dust, pollen, soil particles, and naturally occurring gases.(Ngoài ra, có nhiều chất ô nhiễm khác mà tồn tại tự nhiên trong không khí. Chúng bao gồm bụi, phấn hoa, phân tử đất và khí tự nhiên)

     =>   Đáp án B

Question 32.

     “The rapid growth of population and industry and the increasing use of automobiles and airplanes have made air pollution a serious problem. The air we breathe has become so filled with pollutants that it can cause health problems.” (Sự phát triển nhanh của dân số và nền công nghiệp cùng với việc sử dụng gia tăng các loại xe ô tô và máy bay đã làm cho sự ô nhiễm không khí trở thành vấn đề nghiêm trọng. Không khí mà chúng ta hít thở chứa đầy chất gây ô nhiễm mà có thể gây ra những vấn đề về sức khỏe.)

     =>   Đáp án E

 

>> Tải về file pdf  TẠĐÂY

 

=> Xem thêm:

Đề ôn luyện tuyển sinh vào 10 tỉnh Phú Thọ (có đáp án) – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh tại đây.



Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận