Hướng dẫn đề ôn luyện tuyển sinh vào 10 mã đề 1807 – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh

Đang tải...

Chinh phục đề thi vào 10

Chinh phục đề thi vào 10 môn Tiếng Anh là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao được chia thành hai phần lớn:

+ Tổng hợp các bài test năng lực theo các chuyên đề trọng tâm

+ Luyện đề (có hướng dẫn chi tiết và đề tự luyện)

được chọn lọc giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập và tăng tốc trong giai đoạn chuyển cấp. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để “chinh phục” xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!

 HƯỚNG DẪN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 MÃ ĐỀ 1807

Question 1.

     – nothing /ˈnʌθ.ɪŋ/ (pro): không cái gì

     – cover  /ˈkʌv.ər/ (v): bao phủ, che phủ

     – morning /ˈmɔː.nɪŋ/ (n): buổi sáng

     – done /dʌn/ (V-pp): làm

     => Đáp án C (“o” được phát âm là /ɔː/; các từ còn lại là /ʌ/)

Question 2.

     – how /haʊ/ (adv): bằng cách nào, như thế nào, ra sao

     – town /taʊn/ (n): thị trấn

     – slow /slaʊ/ (adj): chậm

     – power /paʊər/ (n): sức mạnh, quyền lực

     =>  Đáp án C (“ow” được phát âm là /əʊ/; các từ còn lại là /aʊ/)

Question 3.

     -change /tʃeɪndʒ/ (v): thay đổi

     – chemistry /ˈkem.ɪ.stri/ (n): hóa học

     -choose/tʃuːz/ (v):chọn

     -cheese /tʃiːz/ (n): pho mát

     =>  Đáp án B (“ch” được phát âm là /k/; các từ còn lại là /tʃ/)

Question 4.

     -match /mætʃ/ (n): que diêm; trận đấu

     -catch /kætʃ/ (v): bắt lấy, bắt kịp

     -math /mæθ/ (o): môn toán

     -watch /wɒtʃ/ (v):xem

     =>  Đáp án D (“a” được phát âm là /ɒ/; các từ còn lại là /æ/)

Question 5.

     -bread /bred/ (n): bánh mỳ

     -great /greɪt/ (adj): lớn, vĩ đại, tuyệt

     -break /breɪk/ (v): làm gãy, đập vỡ

     -steak /steɪk/ (n): thịt nướng

     =>  Đáp án A (“ea” được phát âm là /e/; các từ còn lại là /eɪ/)

Question 6.

     Từ cần điền vào là đại từ quan hệ which thay cho danh từ books phía trước và làm chức năng chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

     “Tôi thích đọc những cuốn sách mà kể về những con người khác nhau và nền văn hóa của họ.”

     =>  Đáp án C

Question 7.

     Phần hỏi đuôi của câu mệnh lệnh là will you.

     “Mua cho tớ cuốn từ điển trên đường cậu về nhé?”

     =>  Đáp án A

Question 8.

     Thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + V-ing

     Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc mang tính chất tạm thời.

     “Mary thường đi bộ đi học nhưng hôm nay cô ấy đi xe đạp.”

     =>  Đáp án D

Question 9.

     -so: cho nên

     -if: nếu

     -because: vì

     -as: vì

     “Cô ấy chăm học nên đã thi đỗ.”

     =>  Đáp án A

Question 10.

     Câu điều kiện loại 1:S + will + V nguyên thể… + if+S + V hiện tại …

     “Tôi sẽ cho bạn đi nhờ đến nhà ga nếu bạn đang vội.”

     =>  Đáp án B

Question 11.

     Cấu trúc: Do you mind + V-ing…?

     “Tôi đang cảm thấy hơi mệt. Phiền bạn đưa tôi về nhà được không?”

     =>  Đáp án A

Question 12.

     Cấu trúc: S + V + tính từ ngắn/trạng từ ngắn + er + than+…

     Hình thức so sánh hơn cùa tính từ goodbetter.

     “Hôm nay trông Nam khỏe hơn hôm qua.”

     =>  Đáp án C

Question 13.

     -pollute (v): gây ô nhiễm

     -polluted (adj): bị ô nhiễm

     -pollutant (n): chất gây ô nhiễm

     “Các nhà khoa học và kĩ sư đã phát minh ra các thiết bị để loại bỏ các chất gây ô nhiêm ra khỏi rác thải công nghiệp.”

     =>  Đáp án D

Question 14.

     -may be: có thể là

     -must be: chắc là (suy đoán ở hiện tại)

     -must have been: chắc đã là (suy đoán ở quá khứ)

     – should have been: lẽ ra đã

     “Cái váy bạn đã mua chất lượng rất tốt. Nó chắc là rất đắt.”

     =>  Đáp án B

Question 15.

     – put off (cụm động từ): trì hoãn

     “Gia đình ông Pike đã hoàn chuyến đi vì thời tiết xấu.”

     =>  Đáp án D

Question 16.

     Với trạng từ so far, ta chia động từ visit ở thì hiện tại hoàn thành.

     “Cho đến bây giờ thì cả Linh và các bạn cùng lớp đều chưa đến tham quan viện bảo tàng quốc gia.”

     =>  Đáp án C

Question 17.

     Nga: “Cậu trông rất lo lắng! _______”

     Hoa: “Tiếng sấm làm tớ sợ chết đi được.”

     A. Cậu có khỏe không? (hỏi thăm sức khỏe)

     B. Sao lại thế?

     C. Cố lên nào!

     D. Cậu có chuyện gì vậy? /Cậu có sao không?

     =>  Đáp án D

Question 18.

     -miss (v): nhớ

     -wish (v): mong ước

     – desire (v): mong muốn, thèm muốn

     -hope (v): hi vọng

     “Anh ấy rất nhớ nhà và nhớ gia đình và bạn bè.”

     =>  Đáp án A

Question 19.

     -thoughtful (adj): thận trọng, có suy nghĩ, trầm tư

     -grateful (adj): biết ơn

     -considerate (adj): chu đáo, ân cần

     -careful (adj): cẩn thận

     Cấu trúc: to be grateful to sb for sth: biết ơn ai về việc gì

     “Tôi rất biết ơn bạn vì đã làm nhiều việc vất vả.”

     =>  Đáp án B

Question 20.

     -break (n): giờ nghỉ giải lao (cho học sinh)

     -refreshment (n): đồ ăn uống nhẹ

     -interval (n): giờ nghỉ giải lao (giữa các phần của một buổi biểu diễn như vở kịch, hòa nhạc.)

     – half- time (n): giờ nghỉ giải lao (giữa 2 hiệp của 1 trận đấu)

     “Nếu bạn đến nhà hát muộn thì phải chờ cho đến giờ nghỉ giải lao rồi mới vào.”

     =>  Đáp án C

Question 21.

     Những người gặp phải những vấn đề về đau lưng phải đi xe đạp bởi vì ________.

     A. nó cho phép họ đặt sức nặng của cơ thể lên đôi chân

     B. nó không làm cho họ đặt sức nặng của cơ thể lên đôi chân

     C. nó giúp cho lưng khỏe hơn

     D. nó giúp họ giảm đau lưng

     Dẫn chứng: “Because you’re not carrying the weight of your body on your feet. It’s a good form of exercise for people with painful feet or backs.”

     =>  Đáp án B

Question 22.

     Tất cả các hình thức tập thể dục phải bắt đầu _______.

A. từ từ

B. nhanh chóng   

C. căng thẳng      

D. mãnh liệt

     Dẫn chứng: “with all forms of exercise it’s important to start slowly and build up gently”

     =>  Đáp án A

Question 23.

     Theo tác giả, tốt nhất nên đi xe đạp _______.

A. 1 tuần 2 lần

B. ít nhất 2 hoặc 3 lần 1 tuần

C. ít nhất 2 hoặc 3 lần một ngày

D. hàng ngày

     Dẫn chứng: “Ideally you should be cycling at least two or three tunes a week.”

     =>  Đáp án B

Question 24.

     Bạn không nên lo lắng về việc khó thở vì _______.

     A. nó cho thấy rằng tim bạn có vấn đề gì đó.

     B. nó cho thấy rằng bạn nên dừng lại và nghỉ ngơi.

     C. đó là dấu hiệu của việc tập thể dục có ảnh hưởng tốt

     D. đó là dấu hiệu của việc bạn phải giải quyết vấn đề về tim

     Dẫn chứng: “shortness ofbreath shows that the exercise is having the right effect”

     =>  Đáp án C

Question 25.

     Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích cùa việc đi xe đạp?

A. làm cho tim bạn khỏe hơn

B. tăng sức mạnh và năng lượng

C. làm cho cơ bắp của bạn chắc khỏe hơn

D. làm cho bạn trẻ hơn

     Dẫn chứng: “It can help to increase your strength and energy, giving you more muscles and a stronger heart.”

     => Theo bài đọc, chỉ có D không được đề cập là lợi ích của việc đi xe đạp.

     =>  Đáp án D

Question 26.

     – daily life: cuộc sống hàng ngày

     “It is close to everyone’s daily life.” (Nó gần gũi với cuộc sống hàng ngày của mọi người.)     

=>   Đáp án: daily

Question 27.

     “You turn on the lamp and it is energy that gives you light.” (Bạn bật đèn và đó chính là năng lượng cho bạn ánh sáng.)

     =>  Đáp án: energy

Question 28.

     “You cook/ prepare your meals and it is energy that gives you heat to boil rice.” (Bạn nấu/ chuẩn bị bữa ăn và chính năng lượng cho bạn sức nóng để nấu cơm.”

     =>  Đáp án: cook/ prepare

Question 29.

     “The problem is that the demand for energy is rising and that the price of energy is getting higher and higher.” (Vấn đề là nhu cầu năng lượng đang tăng lên và giá năng lượng càng ngày càng cao.)

     Cấu trúc: tính từ ngắn-er + and + tính từ ngắn -er (càng ngày càng)

     =>  Đáp án: higher

Question 30.

     “Therefore, saving energy is a must if we want to continue to live in a safe and sound world.” (Vì vậy, tiết kiệm năng lượng là việc phải làm nếu chúng ta muốn tiếp tục sống trong một thế giới lành mạnh và an toàn.)

     Từ cần điền vào là một danh động từ (V-ing) làm chức năng chủ ngữ.

     =>  Đáp án: saving

Question 31.

     I feel hopeful that we will/ can find a suitable house very soon.

     Thì tương lai đơn: will + V nguyên thể

     “Tôi cảm thấy đầy hi vọng về việc chúng tôi sẽ/ có thể tìm được ngôi nhà thích hợp rất sớm.”

Question 32.

     She doesn’t/ can’t play the piano as/so well as her sister.

     Cấu trúc: S + V + …+ as1 + adv + as2 + … (so có thể sử dụng trong thể phủ định thay choas1)

     “Cô ấy không chơi piano giỏi bằng chị gái.”

Question 33.

     I wish I could give you all the expensive things in life.

     Cấu trúc: S + wish(es) + S + V2/ed … (mong ước ở hiện tại)

     “Tôi ước có thể cho bạn tất cả những thứ đắt tiền trong cuộc sống.”

Question 34.

     Have you heard from Maria since you left school?

     Cấu trúc: HTHT + since + QKĐ

     – hear from sb: nhận được tin từ ai

     “Bạn có nhận được tin gì về Maria từ lúc ra trường không?”

Question 35.

     The people who/ that live next door to us keep (on) having all night parties.

     Hoặc The people living next door to us keep (on) having all night parties. (dùng V-ing rút gọn- chủ động)

     -who: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chức năng chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ

     -that: thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề xác định

     “Những người sống cạnh chúng tôi liên tục có những bữa tiệc đêm.”

Question 36.

     A new library is going to be built in the area.

     Cấu trúc: is/am/are + going to + be + PP (bị dộng)

     “Người ta dự định xây một thư viện mới ở khu vực này.”

Question 37.

     She suggested that I (should) take a day off the following day/ the next day.

     Cấu trúc: S + suggest + that + S (should) + V nguyên thể…

Question 38.

     If the weather weren’t bad, we could go camping.

     Câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed …, S + would/ could + V nguyên thể …

     “Nếu thời tiết không xấu thì chúng tôi có thể đi cắm trại.”

Question 39.

     Because of his bad behavior, he was punished.

     Hoặc Because of behaving badly, he was punished.

     Cấu trúc:

     – because of + N/ V-ing: bởi vì

     “Bởi vì cậu ấy cư xử tệ nên cậu ấy đã bị phạt”

Question 40.

     Hardly had the keeper opened the case door when the lion attacked him.

     Cấu trúc: No sooner + had + S + PP …+than + S + V2/ed … ~ Hardly + had + S + PP + when + S + V2/ed… (ngay khi/ vừa mới …thì…)

     “Ngay khi người trông giữ vừa mở cửa chuồng thì con sư tử đã tấn công anh ta.”

 

>> Tải về file pdf  TẠĐÂY

=> Xem thêm:

Đề ôn luyện tuyển sinh vào 10 mã đề 1907 (có đáp án) – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh tại đây.



Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận