Hướng dẫn đề ôn luyện tuyển sinh vào 10 mã đề 1307 – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh

Đang tải...

Chinh phục đề thi vào 10

Chinh phục đề thi vào 10 môn Tiếng Anh là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao được chia thành hai phần lớn:

+ Tổng hợp các bài test năng lực theo các chuyên đề trọng tâm

+ Luyện đề (có hướng dẫn chi tiết và đề tự luyện)

được chọn lọc giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập và tăng tốc trong giai đoạn chuyển cấp. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để “chinh phục” xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!

 HƯỚNG DẪN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 MÃ 1307

Question 1.

-what /wɒt/: cái gì

-which /wɪtʃ/: nào

– whose /huːz/: của ai

-where /weər/: ở đâu

     => Đáp án C (“wh” được phát âm là /h/; các từ còn lại là /w/)

Question 2.

-thank /θæŋk/ (v): cảm ơn

-this /ðɪs/: đây, này

– there /ðeər/: ở đó

-those /ðəʊz/: những …kia

      => Đáp án A (“th” được phát âm là /θ/; các từ còn lại là /ð/)

Question 3.

     -cry /kraɪ/ (v): khóc

     -my /maɪ/: của tôi

     -sky /skaɪ/ (n): bầu trời

     – city /ˈsɪti/ (n): thành phố

      => Đáp án D (“y” được phát âm là /i/; các từ còn lại là /aɪ/)

Question 4.

          -now /naʊ/ (adv): bây giờ

          -know /nəʊ/ (v):biết

          -how /haʊ/ (adv): làm thế nào, như thế nào, ra sao

          -cow /kaʊ/ (n): con bò cái

      => Đáp án B (“ow” được phát âm là /əʊ/; các từ còn lại là /aʊ/)

Question 5.

     -disappoint /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ (v): làm thất vọng

     -provide /prəˈvaɪd/ (v): cung cấp

     -pollute pollute (v): làm ô nhiễm

     -enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ (v): thích, tận hưởng

Quy tắc phát âm đuôi “ed”:

     – TH1: phát âm là /id/: Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/

     E.g: wanted / wɒntid /; needed / niːdid /

     – TH2: phát âm là /t/: Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/,/ /f/, /k/, /s/, /f/, /tʃ/

     E.g: stopped / stɒpt /; laughed / lɑːft /; cooked / kʊkt /; watched / wɒtʃt /

     – TH3: phát âm là /d/: Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại

     E.g: played / pleid /; opened / əʊpənd /

      => Đáp án D (“ed” được phát âm là /d/; các từ còn lại là /id/)

Question 6.

     -care (v, n): chăm sóc

     -careful (adj): cẩn thận => carefully (adv)

     -careless (adj): bất cẩn

     Cấu trúc: V + adv

     “Bài kiểm tra này phải được làm cẩn thận.”

      => Đáp án C

Question 7.

     Vì trong câu có trạng ngữ thời gian now nên chúng ta dùng câu ước hiện tại.

     Cấu trúc:

     S + wish(es) + S + V2/ed … (ao ước ở hiện tại)

     “Tôi ước ngay bây giờ bạn ở đây với chúng tôi.”

      => Đáp án B

Question 8.

     – for + khoảng thời gian; since + mốc thời gian

     – “two weeks” là khoảng thời gian nên ta dùng giới từ for.

     “Tôi đã không gặp cô ấy 2 tuần rồi.”

      => Đáp án A

Question 9.

     -in + năm

     “Anh ấy sinh vào năm 1987.”

      => Đáp án B

Question 10.

     Cấu trúc:

     If + S + V(present tense)…, S + will + V (bare-inf)… (câu điều kiện loại 1)

     “Nếu anh ấy không đến sớm thì anh ấy sẽ lỡ chuyến tàu cuối cùng.”

      => Đáp án A

Question 11.

     -take part in ~ participate in: tham gia

     Trong câu có trạng từ thời gian last week nên ta chia động từ ở thì quá khứ.

     “Tuần trước Peter và David tham gia vào cuộc thi.”

      => Đáp án C

Question 12.

     – Therefore: vì vậy, vì thế

     -Because of + N/ V-ing: bởi vì

     -Although: mặc dù

     – So: vì thế

     “Mặc dù tôi thực sự mệt nhưng tôi không thể ngủ được.”

      => Đáp án C

Question 13.

     -happy (adj): hạnh phúc => happily (adv)

     -unhappy (adj): không vui, bất hạnh

     -happiness (n): niềm hạnh phúc

     Cấu trúc V + adv

     Từ cần điền vào sau động từ laugh là trạng từ.

     “Cậu ấy đã cười rất vui vẻ khi xem “Tom và Jerry” trên TV.

      => Đáp án B

Question 14.

     – suggest + V-ing: đề nghị làm gì đó

     “Tôi đề nghị đi dã ngoại vào ngày cuối tuần.”

      => Đáp án B

Question 15.

     -what: gì

     – who: thay thế cho chủ ngữ chỉ người trong mệnh đề quan hệ

     -when: thay thế cho từ/ cụm từ chỉ thời gian trong mệnh đề quan hệ

     -which: thay thế cho chủ ngữ/ tân ngữ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ

     Từ cần điền vào là đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ a country.

     “Việt Nam là đất nước xuất khẩu nhiều gạo.”

      => Đáp án D

Question 16.

     Trạng từ alreadyyet dùng trong thì hiện tại hoàn thành.

     Cấu trúc: S + have/ has + PP …

     “Tôi đã nhìn thấy bánh pizza rồi nhưng tôi chưa ăn nó.”

      => Đáp án: have already seen – haven’t eaten

Question 17.

     Chủ ngữ là soccer nên động từ play được chia ở dạng bị động.

     “Bóng đá được chơi khắp thế giới.”

      => Đáp án: is played

Question 18.

     Cấu trúc: S + wish(es) + S + V(2/ed)… (ao ước trái với thực tế ở hiện tại)

     “Tôi ước tôi không sống ở một thành phố lớn như vậy.”

      => Đáp án: didn’t live

Question 19.

     Thì quá khứ tiếp diễn: was/ were + V-ing

     Trong câu này, động từ do được chia ở thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động xen vào được chia ở thì quá khứ đơn)

     “Hôm qua lúc tôi tôi đến thì bạn đang làm gì?”

      => Đáp án: were you doing – came

Question 20.

     Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn

     “Cậu ấy không ra khỏi nhà từ khi mua máy tính mới.”

      => Đáp án: hasn’t got – bought

Question 21.

     – used to + V(bare-inf): đã từng làm gì (thói quen trong quá khứ)

     Động từ sau mệnh đề when cũng được chia ở thì quá khứ vì sự việc ở quá khứ.

     “Lan thường chơi đồ chơi khi cô ấy 3 tuổi.”

      => Đáp án: play-was

Question 22.

     It is about 50 kilometers (from the writer’s village to the city center).

     Dẫn chứng: “My village is about 50 kilometers from the city center.” (Quê tôi cách trung tâm thành phố khoảng 50 km.)

Question 23.

     It is famous for its roses and picturesque scenery.

     Dẫn chứng: “It’s very famous for its roses and picturesque scenery.” (Nó nổi tiếng về hoa hồng và cảnh đẹp.”

Question 24.

     No, they don’t

     Dẫn chứng: “It is very beautiful and it is a peaceful place where people grow flowers and vegetables only” (Nó rất đẹp và là một nơi thanh bình mà người ta chỉ trồng hoa và rau.)

Question 25.

     The village/ It looks like a carpet with plenty of colors.

     Dẫn chứng: “In spring, my village looks like a carpet with plenty of colors.” (Vào mùa Xuân, quê tôi giống như một tấm thảm nhiều màu sắc.)

Question 26.

     People/ They can walk along the path and enjoy the fresh smell of the flowers.

     Dẫn chứng: “And even at night, people can walk along the path and enjoy the fresh smell of the flowers.” (Và vào ban đêm thì mọi người có thể đi dọc theo con đường tận hưởng mùi thơm của hoa.)

Question 27.

     She has been a teacher of English since 1995.

     -Hiện tại hoàn thành: have/ has + PP

     -since + mốc thời gian

     “Cô ấy là giáo viên Tiếng Anh từ năm 1995.”

Question 28.

     She usually goes to school by bike.

     – by + phương tiện

     “Cô ấy thường xuyên đi học bằng xe đạp.”

Question 29.

     We have not seen each other for five months.

     -for + khoảng thời gian

     “Chúng tôi đã không gặp nhau 5 tháng rồi.”

Question 30.

     What would you do if you were me?

     -Câu điều kiện loại 2: If+ S+ V2/ed …, S + would + V(bare-inf) …

     “Bạn sẽ làm gì nếu bạn là tôi?”

Question 31.

     Mr Bill used to go swimming when he was young.

     – used to + V(bare-inf) …: đã từng, đã thường làm gì

     “Ông Bill thường đi bơi khi ông ấy còn trẻ.”

Question 32.

     English is spoken all over the world.

     “Tiếng Anh được nói khắp thế giới.”

Question 33.

     The man who is my teacher is tall.

     “‘Người đàn ông mà là thầy giáo tôi thì cao.

Question 34.

     I wish he could come to the party.

     “Tôi ước anh ấy có thể đến bữa tiệc.”

Question 35.

     She is interested in listening to pop music.

     “Cô ấy thích nghe nhạc pop.”

Question 36.

     He invited me to go to the movies with him.

     – invite sb to do sth: mời ai làm gì đó

     “Anh ấy đã mời tôi đi xem phim với anh ấy.”

Question 37.

     He is such a young boy that he can’t drive a car.

     Cấu trúc: such + (a/an) + adj+N + that + mệnh đề (quá.: .đến nỗi mà…)

     “Anh ấy còn nhỏ tuổi quá nên không thể lái xe.”

Question 38.

     Unless she comes, we’ll call the police.

     – unless = if … not

     “Nếu cô ấy không đến thì chúng tôi sẽ báo cảnh sát.”

Question 39.

     Nam’s father is a careful driver.”

     “Bố Nam lái xe cẩn thận.”

 

>> Tải về file pdf  TẠĐÂY

=> Xem thêm:

Đề ôn luyện tuyển sinh vào 10 tỉnh Thừa Thiên Huế (có đáp án) – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh tại đây.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận