Giải bài tập vật lý 12 – Chương III – Bài 16 : Truyền tải điện năng . Máy biến áp – Trang 86 SGK

Đang tải...

Giải bài tập vật lý 12 

Chương III – Bài 16 : Truyền tải điện năng . Máy biến áp

I – CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC

C1 (trang 86 sách giáo khoa ) – Giải Bài tập vật lý 12

Do đó nếu muốn giảm r thì phải tăng tiết diện S lên.

Suy ra phải tăng khối lượng dây đồng, điều này không phù hợp với thực tế của việc truyền tải điện năng do rất tốn kém.

C2 (trang 88 sách giáo khoa ) – Giải Bài tập vật lý 12

Hầu như mọi đường sức từ do dòng điện sơ cấp gây ra đều đi qua cuộn thứ cấp, nói cách khác, từ thông qua mỗi vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp là như nhau. Do đó, điện áp ở cuộn sơ cấp và thứ cấp có tần số bàng nhau.

C3 (trang 88 sách giáo khoa ) – Giải Bài tập vật lý 12

– Vôn kế V1: dùng để đo điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp.

– Vôn kế V2: dùng để đo điện áp ở hai đầu cuộn thứ cấp.

– Ampe kế A1: dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua cuộn sơ cấp.

– Ampe kế A2: dùng để đo cường độ dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp.

– Khóa K: dùng để đóng, ngắt mạch qua tải R ở cuộn thứ cấp.

C4 (trang 90 sách giáo khoa ) – Giải Bài tập vật lý 12

Giải thích sơ đồ (học sinh xem hình 16.5 SGK, trang 90):

Điện áp ở đầu ra của nhà máy điện là l0kV, trước khi truyền đi xa, điện áp này được tăng đến giá trị 200kV bằng máy tăng áp. Gần đến nơi tiêu thụ, người ta dùng máy hạ áp để giảm điện áp xuống còn 5000V, rồi lại giảm tiếp đến còn 220V khi đến nơi tiêu thụ.

C5 (trang 90 sách giáo khoa ) – Giải Bài tập vật lý 12

Số vòng cuộn thứ cấp N2 = 5 (vòng) rất nhỏ so với số vòng cuộn sơ cấp N1 = 1000 (vòng).

Cường độ độ dòng điện tỉ lệ nghịch với số dòng dây, nên cường độ dòng điện của cuộn thứ cấp I2 

Dưới tác dụng của cường độ dòng điện I2, que hàn nóng chảy và hàn dính hai tấm kim loại với nhau.

II – CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Bài 1 (trang 91 sách giáo khoa ) – Giải Bài tập vật lý 12

Máy biến áp là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp (xoay chiều).

cấu tạo:

 

– Gồm có hai cuộn dây: cuộn sơ cấp có Ni vòng và cuộn thứ cấp có N2 vòng. Lõi biến áp gồm nhiều lá sắt mỏng ghép cách điện với nhau để tránh dòng Fu-cô và tăng cường từ thông qua mạch.

– Số vòng dây ở hai cuộn phải khác nhau, tuỳ thuộc nhiệm vụ của máy mà có thể N1 > N2 hoặc ngược lại.

– Cuộn sơ cấp nối với mạch điện xoay chiều còn cuộn thứ cấp nối với tải tiêu thụ điện.

– Trong thực tế thì máy biến áp có dạng như hình 1, còn trong việc biểu diễn sơ đồ máy biến áp thì có dạng như hình 2.

Nguyên tắc hoạt động:

– Đặt điện áp xoay chiều tần số f ở hai đầu cuộn sơ cấp. Nó gây ra sự biển thiên từ thông trong hai cuộn. 

– Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là: 

Trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng e2 có biếu thức:

 

Từ đó, ta thấy nguyên tác hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng cảm ứng điện tò.

Bài 2 (trang 91 sách giáo khoa ) – Giải Bài tập vật lý 12

Chọn C. (1080V , 2A).

 

Bài 3 (trang 91 sách giáo khoa ) – Giải Bài tập vật lý 12

Chọn A. (6V, 96W).

 

Bài 4 (trang 91 sách giáo khoa ) – Giải Bài tập vật lý 12

a) Để là máy tăng áp thì sổ vòng của cuộn dây sơ cấp phải nhỏ hơn số vòng của cuộn dây thứ cấp. Do đó, cuộn sơ cấp có N1 = 200 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 10000 vòng.

b) Cuộn sơ cấp có tiết diện dây lớn hơn vì N1 < N2

Bài 5 (trang 91 sách giáo khoa ) – Giải Bài tập vật lý 12

a) Máy biến áp lí tưởng có công suất hao phí không đáng kể nên công suất tiêu thụ ở hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp là như nhau:

 

Vậy, cường độ hiệu dụng ở cuộn sơ cấp là 1,32 (A).

Bài 6 (trang 91 sách giáo khoa ) – Giải Bài tập vật lý 12

a) Cường độ hiệu dụng trên đường dãy truyền tải điện:

 

b) Độ sụt thế trên đường dây tải điện:

c) Điện áp ở cuối đường dây tải điện:

d) Công suất tổn hao trên đường dây tải điện:

e) Cường độ hiệu dụng trên đường dây tải điện:

 

Độ sụt thế trên đường truyền tải:

Điện áp ở cuối đường dây tải điện:

Công suất tiêu hao trên đường dây tải điện:

 

 

Xem thêm Máy phát điên xoay chiều tại đây 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận