Giải Bài Tập Toán 6 Bài 39 Thống Kê Và Biểu Đồ Tranh

Đang tải...

Trọn bộ Hướng dẫn giải bài tập Toán 6 Bài 39 Thống kê và biểu đồ tranh bộ Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 6 sách mới đầy đủ, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 6. Các bạn có thể tải bản PDF ở cuối trang. Chúc bạn học tốt Toán với bộ tài liệu giải bài tập Toán 6 Bài 39 sau!

Giải Bài Tập Toán 6 Bài 39

Bài 39: THỐNG KÊ VÀ BIỂU ĐỒ TRANH

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. THỐNG KÊ.

Cho dãy số liệu về cân nặng (theo đơn vị kilogam) của 15 học sinh lớp 6 như sau:

40, 39, 41, 45, 41, 42, 40, 42, 40, 41, 43, 40, 42, 45, 42

Ta có bảng thông kê sau:

Cân nặng (kg)

39

40

41

42

43

45

Số học sinh

1

4

3

4

1

2

2. BIỂU ĐỒ TRANH.

Trong giải bóng đá của trường, bạn Khanh ghi được 3 bàn, bạn Tùng ghi được 9 bàn, bạn Thắng ghi được 12 bàn .

Vì ƯCLN(3,9,12)=3  nên ta sẽ dung mỗi biểu tượng Δ biểu diễn cho 3 bàn thắng.

Số bàn thắng của Khanh ứng với: 3:3=1 (biểu tượng),

Số bàn thắng của Tùng ứng với: 9:3=3 (biểu tượng),

Số bàn thắng của Thắng ứng với: 12:3=4 (biểu tượng),

Ta có biểu đồ tranh sau:

Khanh 

Δ

Tùng

ΔΔΔ

Thắng

ΔΔΔΔ

(Mỗi biểu tượng Δ tương ứng với 3 bàn thắng)

B. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Câu 1.     Một phường lắp đặt hệ thống lấy ý kiến đáng giá của nhân dân về thái độ phục vụ của cán bộ phường. Biểu đồ tranh dưới đây là kết quả đánh giá của người dân về cán bộ trong một tuần làm việc (mỗi biểu tượng thể hiện một lần đánh giá, hài lòng: J, bình thường K, không hài lòng L)

Thứ hai

JLJJKKKKKL

Thứ ba

JKJKJJKL

Thứ tư

JJKJLJKKL

Thứ năm

JKKJKKKKLL

Thứ sáu

JKKKLL

Cả tuần có bao nhiêu lượt đánh  giá về cán bộ này? Có bao nhiêu lượt đánh giá hài lòng, bình   thường, không hài lòng?

Lời giải

– Cả tuần có số lượt đánh giá là: 10+8+9+10+6=43.

– Số lượt đánh giá hài lòng là: 14,

– Số lượt đánh giá bình thường là: 20,

– Số lượt đánh giá không hài lòng là 9.

Câu 2.     Biếu đồ tranh sau đây cho biết số lượt ô tô vào gửi một bãi đỗ xe vào các ngày trong 3 tuần.

Thứ Hai

ŽŽŽŽŽΔΔΔΔΔ

Thứ Ba

ŽŽŽŽŽŽŽΔΔΔΔΔΔΔ

Thứ Tư

ŽŽŽΔΔΔ

Thứ Năm

ŽŽŽŽΔΔΔΔ

Thứ Sáu

ŽŽŽŽŽŽΔΔΔΔΔΔ

Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số ô tô vào gửi tại bãi đỗ xe ở các ngày trong tuần.

Lời giải

– Số ô tô gửi vào thứ hai là: 3.5=15 (lượt),

– Số ô tô gửi vào thứ ba là: 3.7=21 (lượt),

– Số ô tô gửi vào thứ tư là: 3.3=9 (lượt),

– Số ô tô gửi vào thứ năm là: 3.4=12 (lượt),

– Số ô tô gửi vào thứ sáu là: 3.6=18 (lượt).

Ta có bảng thống kê sau:

Thứ

Hai

Ba

Năm

Sáu

Số lượt gửi

15 21 9 12 18

Câu 3.     Lớp 6A lấy ý kiến của các bạn trong lớp về việc tham gia câu lạc bộ ngoại ngữ với ba   lựa       chọn:

  1. Tiếng Anh
  2. Tiếng Pháp
  3. Tiếng Nga

Mỗi học sinh chỉ được tham gia một trong ba câu lạc bộ. Kết quả khảo sát như sau:

      A B B C C B A C A A A A B A B A A A B B A B B B A C A A B A B A A A C C

a) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham gia mỗi câu lạc bộ;

b) Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thông kê ở câu a.

Lời giải

a)

Môn

Tiếng Anh

Tiếng Pháp

Tiếng Nga

Số lượng HS

18 12 6

b) Vì ƯCLN (18,12,6)=6 nên ta dung biểu tượng Δ biểu diễn cho 6 lựa chọn của từng câu lạc bộ.

                 – Số lựa chọn của CLB Tiếng Anh là: 18:6=3 (biểu tượng),

                 – Số lựa chọn của CLB Tiếng Pháp là: 12:6=2 (biểu tượng),

                 – Số lựa chọn của CLB Tiếng Nga là: 6:6=1 (biểu tượng).

Ta có biểu đồ tranh sau:

Tiếng Anh

ΔΔΔ

Tiếng Pháp

ΔΔ

Tiếng Nga

Δ

(Mỗi biểu tượng Δ tương ứng với 6 lực chọn)

Câu 4.     Bảng thống kê cho biết số lượng tin nhắn của người nhận được vào các ngày làm việc trong tuần.

Ngày

Số tin nhắn

Thứ Hai

6

Thứ Ba

4

Thứ Tư

4

Thứ Năm

2

Thứ Sáu

8

Dùng mỗi biểu tượng * cho hai tin nhắn, hãy vẽ biểu đồ tranh biểu diễn bảng thống kê trên.

Lời giải

                 Vì mỗi biểu tượng * cho hai tin nhắn nên ta có:

                 – Ngày thứ hai có: 6:2=3(biểu tượng),

                 – Ngày thứ ba có: 4:2=2 (biểu tượng),

                 – Ngày thứ hai có: 4:2=2 (biểu tượng),

                 – Ngày thứ hai có: 2:2=1 (biểu tượng),

                 – Ngày thứ hai có: 8:2=4 (biểu tượng).

                 Ta có biểu đồ tranh sau:

Thứ Hai

* * *

Thứ Ba

* *

Thứ Tư

* *

Thứ Năm

*

Thứ Sáu

* * * *

(Mỗi * ứng với hai tin nhắn)

>> Tải bản PDF đầy đủ và miễn phí tại đây.
>> Xem thêm:
Giải Bài Tập Toán 6 Bài 38 Dữ Liệu Và Thu Thập Dữ Liệu

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận