Trọn bộ Hướng dẫn giải bài tập Toán 6 Bài 27 Hai bài toán về phân số bộ Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Toán 6 sách mới đầy đủ, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 6. Các bạn có thể tải bản PDF ở cuối trang. Chúc bạn học tốt Toán với bộ tài liệu giải bài tập Toán 6 Bài 27 Hai bài toán về phân số này!
Giải Bài Tập Toán 6 Bài 27
Bài 27: HAI BÀI TOÁN VỀ PHÂN SỐ
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
Quy tắc: Muốn tìm của một số cho trước ta tính
2. TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ.
Quy tắc: Muốn tìm một số biết của số đó bằng , ta tính
B. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Bài 6.34. Tính:
a) 4/5 của 100;
b) 1/4 của -8.
Lời giải
a) 4/5 của 100;
b) 1/4 của -8.
Bài 6.35.
a) 2/5 của 30m là bao nhiêu mét?
b) 3/4 ha là bao nhiêu mét vuông?
Lời giải
Bài 6.36. Tìm một số, biết:
a) 2/7 của số đó là 145; b) 3/8 của số đó là -36.
Lời giải
Bài 6.37. Tàu ngầm lớp Kilo 636 trang bị cho Hải quân Việt Nam có thể lặn sâu tối đa tới 300m. Để thực hiện một nhiệm vụ, tàu cần lặn tới độ sâu bằng 2/5 độ sâu tối đa. Em hãy tính xem khi đó tàu cách mực nước biển bao nhiêu mét.
Lời giải
Tàu cách mực nước biển số mét là:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM BỔ SUNG.
1. ĐỀ BÀI VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Chú ý: Lấy ít nhất 10 câu chia mức độ theo tỉ lệ NB-TH-VD-VDC tương ứng 4-3-2-1 hoặc 3-4-2-1
Câu 1. [NB] Các viết tập hợp nào sau đây đúng?
A. A = [1; 2; 3; 4] B. A = (1; 2; 3; 4) C. A = 1; 2; 3; 4 D. A = {1; 2; 3; 4}
Lời giải
Các phần tử của tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }
Nên cách viết đúng là A = {1; 2; 3; 4}
Chọn D
Câu 2. [NB] Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?
A. 2 ∈ B B. 5 ∈ B C. 1 ∉ B D. 6 ∈ B
Lời giải
Ta thấy 6 không là phần tử của tập hợp B nên 6 ∉ B nên khẳng định D sai.
Chọn D
Câu 3. [NB] Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “HOC SINH”
A. P = {H;O;C;S;I;N;H} B. P = {H;O;C;S;I;N}
C. P = {H;C;S;I;N} D. P = {H;O;C;H;I;N}
Lời giải
Các chữ cái khác nhau trong cụm từ “HOC SINH” là H;O;C;S;I;N
Nên P = {H;O;C;S;I;N}
Chọn B
Câu 4. [NB] Cho hình vẽ
Tập hợp D là
A. D = {8; 9; 10; 12} B. D = {1; 9; 10} C. D = {9; 10; 12} D. D = {1; 9; 10; 12}
Lời giải
Dựa vào hình vẽ ta thấy các phần tử của tập hợp D gồm 1; 9; 10; 12
Nên tập hợp D là D = {1; 9; 10; 12}
Chọn D
Câu 5. [TH] Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.
A. A = {6; 7; 8; 9} B. A = {5; 6; 7; 8; 9} C. A = {6; 7; 8; 9; 10} D. A = {6; 7; 8}
Lời giải
Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 nên A = {6; 7; 8; 9}
Chọn A
Câu 6. [TH] Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng.
A. A = {x ∈ N | 15 < x < 19} B. A = {x ∈ N | 15 < x < 20}
C. A = {x ∈ N | 16 < x < 20} D. A = {x ∈ N | 15 < x ≤ 20}
Lời giải
Nhận thấy các số tự nhiên 16; 17; 18; 19 là các số tự nhiên lớn hơn 15 và nhỏ hơn 20.
Nên A = {x ∈ N | 15 < x < 20}
Chọn B
Câu 7. [TH] Tập hợp A = {x ∈ N | 22 < x ≤ 27} dưới dạng liệt kê các phần tử là
A. A = {22; 23; 24; 25; 26} B. A = {22; 23; 24; 25; 26; 27}
C. A = {23; 24; 25; 26; 27} D. A = {23; 24; 25; 26}
Lời giải
Các số tự nhiên lớn hơn 22 và nhỏ hơn hoặc bằng 27 là 23; 24; 25; 26; 27
Nên tập hợp cần tìm là A = {23; 24; 25; 26; 27}
Chọn C
Câu 8. [VD] Cho tập hợp A = {1; 2; 3; 4} và tập hợp B = {3; 4; 5}. Tập hợp C gồm các phần tử thuộc tập A lẫn tập hợp B là?
A. C = {3; 4; 5}. B. C = {3}. C. C = {4}. D. C = {3; 4}.
Lời giải
Các phần tử thuộc tập A lẫn tập B là 3;l 4
Nên tập hợp cần tìm là C = {3; 4}
Chọn D
Câu 9. [VD] Cho hình vẽ sau
Hãy chọn phương án đúng.
- P = {Huế; Thu; Nương}; Q = {Đào; Mai }.
- P = {Huế; Thu; Nương; Đào}; Q = {Đào; Mai }.
- P = {Huế; Thu; Nương; Đào}; Q = {Mai}.
- P = {Huế; Thu; Đào}; Q = {Đào; Mai}.
Lời giải
Tập hợp P gồm các bạn tên Đào; Huế; Nương; Thu
Tập hợp Q gồm các bạn tên Mai; Đào
Nên ta có P = {Huế; Thu; Nương; Đào}; Q = {Đào; Mai }.
Chọn B
Câu 10. [VDC] Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau.
A. 243 B. 324 C. 81 D. 325
Lời giải
* Chữ số a có 9 cách chọn (trong các chữ số từ 1 đến 9)
* Chữ số b có 9 các chọn (trong các chữ số từ 0 đến 9, bỏ đi chữ số a đã chọn)
Nên trường hợp này có 9×9=81 số thỏa mãn
Lập luận tương tự thì các số có dạng đều có 81 số thỏa mãn
Vậy số các số thỏa mãn đề bài là 81×4=324 số.
2. BẢNG ĐÁP ÁN
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
B |
D |
A |
B |
C |
D |
B |
B |
>> Tải bản PDF đầy đủ và miễn phí tại đây.
>> Xem thêm: Giải Bài Tập Toán 6 Bài 26 Phép nhân và phép chia phân số
Comments mới nhất