Giải bài tập phần ôn tập chương IV  sách giáo khoa Toán lớp 8

Đang tải...

Giải bài tập phần ôn tập chương IV  sách giáo khoa Toán lớp 8

ĐỀ BÀI:

Bài 51 trang 127 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của lăng trụ đứng có chiều cao h và đáy lần lượt là:

a)Hình vuông cạnh a;

b)Tam giác đều cạnh a;

c)Lục giác đều cạnh a;

d)Hình thang cân, đáy lớn là 2a, các cạnh còn lại bằng a;

e)Hình thoi có hai đường chéo là 6a và 8a.

Bài 52 trang 127 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Tính diện tích toàn phần của thanh gỗ như ở hình 142 (mặt trước, mặt sau của thanh gỗ là những hình thang cân, bốn mặt còn lại đều là những hình chữ nhật, cho biết .

Bài 53 trang 127 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Thùng chứa của xe ở hình 143 có dạng lăng trụ đứng tam giác, các kích thước cho trên hình. Hỏi dung tích của thùng chứa là bao nhiêu?

Bài 54 trang 127 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Người ta muốn đổ một tấm bê tông dày 3 cm, bề mặt của tấm bê tông có các kích thước như ở hình 144.

a) Số bê tông cần phải có là bao nhiêu?

b) Cần phải có bao nhiêu chuyến xe để chở số bê tông cần thiết đến chỗ đổ bê tông cần thiết đến chỗ đổ bê tông, nếu mỗi xe chứa được 0,06 m3?

(Không tính số bê tông dư thừa hoặc rơi vãi).

Bài 55 trang 127 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

A, B, C, D là các đỉnh của một hình hộp chữ nhật. Hãy quan sát hình 145 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:

Bài 56 trang 128 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Bài 57 trang 128 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Một cái lều ở trại hè có dạng lăng trụ đứng tam giác (với các kích thước trên hình 146).

a)Tính thể tích khoảng không ở bên trong lều.

b)Số vài bạt cần có để dựng lều đó là bao nhiêu?

(Không tính các mép và nếp gấp của lều).

Bài 58 trang 128 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Tính thể tích của hình chóp đều, hình chóp cụt đều sau đây (h.147 và h.148)

Hướng dẫn: Hình chóp L.EFGH cũng là hình chóp đều

HƯỚNG DẪN – BÀI GIẢI – ĐÁP SỐ:

Bài 51 trang 127 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Bài 52 trang 127 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Hướng dẫn:

Đáy của thanh gỗ là hình thang cân có: đáy lớn 6cm, đáy nhỏ 3cm, cạnh bên 3,5cm.

Cạnh bên của thanh gỗ dài là ,5cm.

Giải:

Chu vi đáy: 6 + 3 + 3,5.2 = 16 (cm)

Diện tích xung quanh: 16.11,5 = 184 (cm2)

Nửa hiệu hai cạnh đáy của hình thang: (6 – 3)   : 2    = 1,5 (cm)

Chiều cao của đáy:

Diện tích đáy:

Diện tích toàn phần:

184 + 14,22.2   ≈  212,44 (cm2).

Bài 53 trang 127 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Hướng dẫn:

Đáy thùng là tam giác có chiều cao 50cm, cạnh đáy 80cm.

Cạnh bên của thùng dài 60cm.

Giải:

Diện tích đáy:

(80.50)/2     = 2000 (cm2).

Dung tích của thùng:

2000.60 = 120 000 (cm3) = 120 (l).

Bài 54 trang 127 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Hướng dẫn:

Đáy của tấm bê tông là đa giác ABCDE.

Gọi G là giao điểm của CD và AE thì tứ giác ABCG là hình chữ nhật.

S ABCD = S ABCG – SDEG

Giải:

a) Gọi đáy của khối bê tông là đa giác ABCDE.

Gọi G là giao điểm của CD và AE thì tứ giác ABCG là hình chữ nhật.

S ABCD = S ABCG – S DEG

Ta có:

GD = 5,10 – 3,60 = 1,50 (m)

GE = 4,20 – 2,15 = 2,05 (m)

S DEG = \frac{1}{2} .1,50.2,05 = 1,5375 (m2)

S ABCG = 5,10.4,20 = 21,42 (m2)

Diện tích đáy: S ABCDE   ≈ 21,42 – 1,54  ≈  19,88 (m2)

Thể tích tấm bê tông: V  ≈ 19,88.0,03    =    0,5964  ≈ 0,60 (m3).

Số chuyến xe để chở là: 0,60 : 0,06 = 10 (chuyến).

Bài 55 trang 127 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Hướng dẫn:

 

Bài 56 trang 128 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Diện tích đáy:

( 3,2 . 1,2 ) / 2 =  1,92  (m2).

Thể tích của lều:

1,92.5 = 9,6 (m3).

Số vải bạt cần có để dựng lều:

5.2.2 + 1,92.2 = 23,84 (m2).

Bài 57 trang 128 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Hướng dẫn:

V =   \frac{1}{3}  .AO.S BCD

Thể tích hình chóp cụt đều = thể tích hình chóp đều lớn – thể tích hình chóp đều nhỏ.

Giải:

Gọi H là giao điểm của DO và BC.Tam giác DHC vuông tại H nên:

Thể tích hình chóp đều nhỏ: \frac{1}{3} . 100.15 = 500 (cm3)

Thể tích hình chóp cụt đều: 4000 – 500 = 3500 (cm3).

Bài 58 trang 128 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập II.

Hướng dẫn:

Thể tích hình phải tìm bằng tổng thể tích của hình hộp chữ nhật và hình chóp cụt.

Giải:

Thể tích hình hộp chữ nhật:

3.3.6 = 54 (m3)

Thể tích hình chóp lớn:

\frac{1}{3} .7,5^2.7,5 = 140,625 (m3)

Thể tích hình chóp nhỏ:

\frac{1}{3} .3^2.3 = 9 (m3)

Thể tích hình chóp cụt:

140,625 – 9 = 131,625 (m3)

Thể tích phải tìm:

131,625 + 54 = 185,625 (m3).

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận