Getting Started – trang 26 Unit 9 Cities of the World? Sách Giáo Khoa tiếng anh 6 mới

Đang tải...

Unit 9 : Cities of the World?

                     Getting Started

 

∗ Objectives:

1.Knowledge:

Topic:    cities of the world

Vocabulary:        names of some continents, countries, cities and landmarks in English.

Grammar:           The present perfect tense

2.Skills: 4 skills

3.Attitude: By the end of the lesson, sts will be able to talk about continents, countries, cities and landmarks.

Bài 1.   Listen and read.

Nghe và đọc.

Click tại đây để nghe:

Mở CD lên và nghe lại nhiều lần để củng cố phát âm và tập đọc cho tốt. Sau khi đọc xong, các em có thể tập dịch sang nghĩa tiếng Việt của đoạn hội thoại sau. Các em có thể tập nhìn vào hình và nói tên thành phố của chúng.

Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa? Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.

Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?

Tom: Nóng hơn! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhiều lần cùng gia đình. Chúng là thành phô” sạch và đẹp nhất trên thế giới.

Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!

Tom: Vâng, chúng mình từng đôn đó hai lần. Bạn có thấy tháp Big Bang không? Cũng có những tòa nhà hiện đại, như tòa nhà hình quả trứng…

Mai: Và đây chắc là Quảng trường Thời Đại ở New York.

Tom: Đúng thế! Mình chưa bao giờ đến đó. Bức ảnh này là anh trai mình gửi. Nó trông thật tuyệt phải không nào?

Bài 2  Read the conversation again. Then tick True or False.

Đọc bài đàm thoại lại lần nữa. Sau đó viết T nếu đúng, viết F nếu sai trong các câu sau

1.Tom và Mai đang đọc một quyển sách. (F)

They are looking at the photos on the computer.

Họ đang nhìn hình trên máy vi tính.

2.Tom đã từng đến tất cả 4 thành phô. (F)

Tom has been to most of the cities.

Tom dã dến hầu hết các thành phố.

3.Tom từng đôn Sydney nhiều lần. (T)

4.Tất cả các tòa nhà ở London đều cũ. (F)

There are modern buildings in London as well.

Cũng có nhiều tòa nhà hiện dại ở London.

5.Tom đã chụp nhiều hình về Quảng trường Thời Đại. (F)

Tom has never been to New York. The photo is from his brother.

Tom chưa bao giờ đến New York. Bức ảnh là của anh trai cậu ấy.

Bài 3 Name the continents

Gọi tên những lục địa.

1.Asia (châu Á)

2.Europe (châu Âu)

3.Africa (châu Phi)

4.North America (Bắc Mỹ)

5 South America (Nam Mỹ)

6.Australia (úc)

7 Antarctic (Nam Cực)

Bài 4 Match the words in the blue box to the names of the places in the yellow box.

Nối những từ trong khung màu xanh với tên của các nơi cho phù hỢp.

a.continent (lục địa): Asia (châu Á), Africa (châu Phi)

b.country (quôc gia): Sweden (Thụy Điển), the USA (Mỹ)

c.cities (thành phô”): Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam!

d.capital (thủ đô): Ha Noi, Amsterdam

e.place of interest (nơi thú vị): Ben Thanh Market (chợ Bến Thành), the Louvre (bảo tàng Louvre)

Bài 5 Game: Around the world

Trò chơi: vòng quanh thế giới

Trong nhóm gồm 4 người, chọn một quốc gia và hỏi bạn bè của em những câu hỏi bên dưới (và bất kỳ những câu hỏi nào khác mà em có thể nghĩ đến).

Korea

–       Nó thuộc lục địa nào?

It’s in Asia continent (Nó thuộc lục địa châu Á).

–       Thủ đô của nó là gì?

Its capital is Seoul. (Thủ đô của nó là Seoul).

–       Những thành phố chính của nó?

They are Busan, Yongi-Kongju… (Chúng là thành phô’ Busan, Yongi- Kongju,..)

–       Nó nổi tiếng về gì?

It’s famous for beautiful landscape, fashion, music, drama… (Nó nổi tiếng về phong cảnh đẹp, thời trang, âm nhạc, kịch..).

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận