Đường thẳng đi qua hai điểm – Sách bài tập toán lớp 6

Đang tải...

Bài tập về đường thẳng đi qua hai điểm sách bài tập toán lớp 6

Bài 14: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm:

a) Kẻ được mấy đường thẳng tất cả?

b) Viết tên các đường thẳng đó.

c) Viết tên giao điểm của từng cặp đường thẳng.

 

Bài 15: Cho ba điểm R, S , T thẳng hàng.

a) Viết tên các đường thẳng đi qua ba điểm có thể

b) Tại sao nói các đường thẳng đó trùng nhau?

 

Bài 16: Vẽ đường thẳng a. Lấy A ∈ a, B ∈ a, C ∈ a, D không thuộc a. Kẻ các đường thẳng đi qua các cặp điểm.

a) Kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng (phân biệt)?

b) Viết tên các đường thẳng đó.

c) D là giao điểm của những đường thẳng nào?

 

Bài 17: Cho ba đường thẳng. Vẽ hình trong các trường hợp sau:

a) Chúng có 1 giao điểm.

b) Chúng có ba giao điểm.

c) Chúng không có giao điểm nào.

 

Bài 18: Vẽ bốn đường thẳng cắt nhau từng đôi một trong các trường hợp sau:

a) Chúng có tất cả 1 giao điểm.

b) Chúng có tất cả 4 giao điểm.

c) Chúng có tất cả 6 giao điểm.

 

Bài 19: Vẽ sao năm cánh như hình 6.

a) Đặt tên cho các giao điểm trên hình 6.

b) Đọc tên các bộ bốn điểm thẳng hàng.

c) Năm đường thẳng cắt nhau từng đôi một cho nhiều nhất mấy giao điểm?

d) Vẽ một hình khác có 5 đường thẳng cắt nhau từng đôi một và cho 10 giao điểm.

 

Bài 20: Cho hai điểm A, B

a) Vẽ đường thẳng đi qua A. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng?

b) Vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng?

 

Bài 21: Cho ba điểm X, Y, Z không thẳng hàng. Ta nói gì về hai đường thẳng XY và XZ?

 

Bài 22: Xem hình 7 và dùng các ký hiệu ∈ hoặc  để điền vào chỗ trống cho thích hợp.

O…. Đường thẳng RS

R…. Đường thẳng ST

S…. Đường thẳng OT

T…. Đường thẳng SR

 

Bài tập bổ sung

Bài 3.1: Mỗi câu sau đây là đúng hay sai?

a) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm (phân biệt) cho trước.

b) Có đúng ba đường thẳng đi qua ba điểm (phân biệt) cho trước.

c) Có đúng sáu đường thẳng đi qua bốn điểm (phân biệt) cho trước.

d) Hai đường thẳng phân biệt thì song song với nhau.

e) Hai đường thẳng không cắt nhau thì song song.

f) Hai đường thẳng không song song thì cắt nhau.

g) Hai đường thẳng không phân biệt thì trùng nhau.

h) Ba đường thẳng phân biệt, đôi một cắt nhau thì có đúng 3 giao điểm (phân biệt).

 

Bài 3.2: Vẽ từng hình theo mỗi cách diễn đạt sau đây

a) Hai đường thẳng có chỉ một điểm chung.

b) Hai đường thẳng có đúng hai điểm chung.

c) Hai đường thẳng có đúng ba điểm chung.

d) Hai đường thẳng không song song với nhau.

 

Bài 3.3: Cho biết có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng (phân biệt) trong mỗi trường hợp sau

a) Với hai điểm (phân biệt) cho trước.

b) Với ba điểm (phân biệt) cho trước và không thẳng hàng.

c) Với bốn điểm (phân biệt) cho trước, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng.

 

Xem thêm Ba điểm thẳng hàng tại đây

 

Đáp án

Bài 14:

(h.29) a) 3 đường thẳng

b) Đường thẳng AB, đường thẳng BC, đường thẳng CA

c) Giao điểm của đường thẳng AB và đường thẳng AC là A

Giao điểm của đường thẳng AB và đường thẳng BC là B

Giao điểm của đường thẳng BC và đường thẳng CA là C.

 

Bài 15:

a) Có 6 cách viết tên đường thẳng ở hình 30 : đường thẳng RS, đường thẳng RT…

b) 6 đường thẳng trên trùng nhau vì chúng chỉ là một đường thẳng.

Bài 16:

(h.31) a) Có 4 đường thẳng phán biệt

b) Đó là các đường thẳng :

DA,  DB, DC, a

c) D là giao điểm của 3 đường thẳng DA,

DB, DC.

Ta nói : Ba đường thẳng DA, DB, DC đồng quy tại D.

 

Bài 17:

(h.32)

a) 3 đường thẳng có 1 giao điểm (3 đường thẳng đồng quy)

b) 3 đường thẳng có 3 giao điểm (3 đường thẳng cắt nhau từng đôi một)

c) 3 đường thẳng không có giao điểm nào (3 đường thẳng song song với nhau).

 

Bài 18:

(h.33)

a) 4 đường thẳng có 1 giao điểm

b) 4 đường thẳng có 4 giao điểm

c) 4 đường thẳng có 6 giao điểm.

 

Bài 19:

a) Có thể đặt tên các giao điểm như ở hình 34a. Khi đó ta có khi ta có hình sao 5 cánh

A_1A_2A_3A_4A_5A_6A_7A_8A_9A_10

c) 10 giao điểm.

d) Hình 34b.

 

Bài 20:

HS tự trả lời.

 

Bài 21:

Hai đường thẳng XY và XZ cắt nhau tại X.

 

Bài 22:

O ∉ đường thẳng RS, R ∈ đường thẳng ST, S ∉ đường thẳng OT,

T ∈ đường thẳng SR.

 

Bài tập bổ sung

Bài 3.1:

Bài này chỉ só 2 câu a) và g) là đúng, còn các câu còn lại sai.

 

Bài 3.2:

a) Học sinh vẽ được 2 đường thẳng cắt nhau.

b) và c) Học sinh vẽ được 2 đường thẳng trùng nhau

d) Học sinh vẽ được 2 đường thẳng trùng nhau hoặc 2 đường thẳng cắt nhau.

 

Bài 3.3:

a) 1;

b) 3;

c) 6.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận