Đề thi 53 – Tập 100 đề thi học sinh giỏi lớp 5

Đang tải...

Đề thi học sinh giỏi – Đề 53

                                                 Môn : Tiếng Việt

Câu 1: (1đ )Hãy xếp các từ dưới đây thành 3 nhóm từ đồng nghĩa và cho biết nghĩa của mỗi nhóm: bao la, vắng vẻ, mênh mông, lạnh ngắt, hiu quạnh, bát ngát, vắng teo, lạnh lẽo, thênh thang, cóng, vắng ngắt, lạnh buốt, thùng thình.

Câu 2(2đ) Ghi 3 câu thành ngữ nói về vẻ đẹp của đất nước, đặt 2 câu ( mỗi câu có sử dụng thành ngữ vừa tìm được)

Câu 3 : (3đ) Cho đoạn văn sau:

“Mưa mùa xuân xôn xao phới phới… Những hạt mưa bé nhỏ mềm mại rơi mà như nhảy nhót.

Hãy xác định những từ ghép, từ láy trong đoạn văn trên.

Câu 4: (3đ) Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ có trong các câu sau: (Gạch chân : trạng ngữ ghi : TN ; chủ ngữ ghi : CN ; vị ngữ ghi : VN )

  1. Nhìn từ xa, trắng trời, trắng đất cả một rừng ban.
  2. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
  3. Dưới ánh trăng dòng sông sáng rực lên, những con sóng vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát

Câu 5: (3đ) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau: (Gạch chân : danh từ ghi :DT;  động từ ghi : ĐT; tính từ ghi : TT)

  Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh

trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.

Câu 6 : (3đ) Trong bài Con cò, nhà thơ Chế Lan Viên có viết:

                                         Con dù lớn vẫn là con của mẹ,

Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con.

Hai dòng thơ trên đã giúp em cảm nhận được điều gì  đẹp đẽ và sâu sắc?

Câu 7 : (3đ)             Tập làm văn :

Em hãy tả hình dáng và tính nết một người bạn mà em quý mến ( Khoảng 25dòng )

                                                         

                                                            ĐÁP ÁN

Câu 1: (1đ)

*Nhóm 1: bao la, mênh mông, bát ngát, rộng, thênh thang, thùng thình

          Nghĩa chung: Rộng

*Nhóm 2: Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng ngắt, vắng teo.

          Nghĩa chung: Vắng

* Nhóm 3: lạnh lẽo, lạnh ngắt, lạnh buốt, cóng

          Nghĩa chung: lạnh

Câu 2 : (2đ)Ví dụ : non xanh nước biếc, giang sơn gấm vóc, non nước hữu tình, núi sông hùng vĩ, non cao biển rộng.

 Ví dụ  Đặt câu :          Quê hương tôi non nước hữu tình.

Câu 3 : (3đ)

Từ láy: xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót

Từ ghép: mùa xuân, hạt mưa, bé nhỏ.

Câu 4 : (3đ)

a. Nhìn từ xa, trắng trời, trắng đất cả một rừng ban

          TN                 VN                    CN

b. Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.

               CN                                  TN                VN

c. Dưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng vỗ nhẹ và hai bên bờ cát

           TN                  CN         VN                 CN                                        VN

Câu 5: (3đ)

          – Danh từ: chú, chuồn chuồn nước, cái bóng,chú , mặt hồ, mặt hồ.

          – Động từ: tung cánh, bay, vọt lên, lướt nhanh, trải rộng.

          – Tính từ: nhỏ xíu, mênh mông, lặng sóng

Câu 6 ; (3đ)

– Trong mắt mẹ, con bao giờ cũng bé nhỏ, ngây thơ cần được sự nâng niu dạy dỗ, chăm sóc và che chở của mẹ.

– Tấm lòng mẹ bao la, rộng lớn, dù ở đâu, lúc nào mẹ cũng quan tâm đến con, hướng về con, dìu dắt con trên bước đường đời.

– Đó chính là thứ tình cảm thiêng liêng không ai có thể thay thế được.

Câu 7 : (3đ) Tả hình dáng tính nết một người bạn mà em quý mến.

   Bài viết độ khoảng 25 dòng ; viết đúng thể loại văn miêu tả ( kiểu bài tả người ). Cần nêu được một số ý cơ bản sau :

– Nêu tên người bạn được em chọn tả ; nói rõ mối quan hệ, sự gắn bó giữa em và bạn ấy.

– nhấn mạnh những đặc điểm của bạn về hình dáng và tính tình ( chú ý những nét gây ấn tượng sâu sắc đối với em, thể hiện quan hệ thân thiết đối với em ).

– Bố cục bài văn rõ ràng, hợp lí ; dùng từ đúng ; đặt câu không sai ngữ pháp ; diễn đạt rõ ý, mạch lạc ; viết đúng chính tả ; trình bày đẹp mắt.

              ( Trình bày sạch đẹp được 2 điểm ) 

File Word

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận