Đề thi 49 – Tập 100 đề thi học sinh giỏi lớp 5

Đang tải...

ĐỀ THI  KSHSG LỚP 5 – LẦN 4 ĐỀ 49

MÔN: TIẾNG VIỆT

Thời gian làm bài: 60 phút ( Không kể thời gian chép đề)

Bài 1: Chỉ ra quan hệ từ dùng sai trong các câu sau và chữa lại cho đúng.

a. Nếu Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng chạy thật nhanh.

b. Tuy Thỏ cắm cổ chạy miết nên nó vẫn không chạy đuổi kịp Rùa.

c. Câu chuyện này không chỉ hấp dẫn, thú vị nên nó còn có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc.

  Bài 2: Chia các từ sau thành 3 nhóm: Danh từ, động từ, tính từ.

 Biết ơn, long biết ơn, ý nghĩa, vật chất, giải lao, hỏi, câu hỏi, điều, trao tặng, sự trao tặng, ngây ngô, nhỏ nhoi.

Bài 3: Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào?

Trong giờ ra chơi, Nam hỏi Bắc:

  • Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh?
  • Tớ được mười, còn cậu được mấy điểm? Bắc nói.
  • Tớ cũng thế.

   Bài 4: Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong các câu sau:

a. Tôi thật diễm phúc vì được cuộc sống ban tặng một cơ thể lành lặn và khỏe mạnh.

b. Với đôi mắt trong sáng, tôi có thể ngắm nhìn những người thân yêu và cuộc sống tươi đẹp xung quanh.

Bài 5: Trong bài Hạt gạo làng ta, nhà thơ Trần Đăng Khoa có viết:

Hạt gạo làng ta

     Có bão tháng bảy

     Có mưa tháng ba

     Giọt mồ hôi sa

     Có mưa tháng sáu

     Nước như ai nấu

     Chết cả cá cờ

     Cua ngoi lên bờ

     Mẹ em xuống cấy…

Em hiểu đoạn thơ trên  như thế nào? Hình ảnh đối lập trong đoạn thơ gợi cho em những suy nghĩ gì?

người mẹ để làm ra hạt gạo và chúng ta lại càng thêm yêu thương mẹ biết bao nhiêu!

Bài 6:

  Mẹ dang đôi cánh                Bây giờ thong thả

            con biến vào trong               Mẹ đi lên đầu

             Mẹ ngẩng vào trong             Đàn con bé tí

             bọn diều con quạ                 Líu ríu theo sau”

                                                            (Phạm Hổ)

  Dựa vào đoạn thơ trên, em hãy tả đàn gà con theo mẹ đi kiếm mồi.

ĐÁP ÁN

Bài 1: (1đ)

Câu a: Từ nếu thay từ vì

Câu b: Từ nên thay từ nhưng

Câu c: Từ nên thay từ mà

Bài 2: (1,5đ)

Danh từ: long biết ơn, ý nghĩa, vật chất, câu hỏi, điều, sự trao tặng.

Động từ: Biết ơn, giải lao, hỏi, trao tặng

Tính từ: ngây ngô, nhỏ nhoi   

Bài 3:  (1đ)

 – Câu “Bắc ơi…”: từ bạn (danh từ lâm thời làm đại từ) thay thế cho từ Bắc.

  • Câu “Tớ được mười…”: Tớ thay thế Bắc; cậu thay thế Nam.
  • Câu “Tớ cũng thế”: Tớ thay thế Nam; Thế thay thế cụm từ “được điểm 10”.

Bài 4: (1,5)

a. Tôi thật diễm phúcđược cuộc sống ban tặng một cơ thể lành lặn và khỏe

CN          VN                                  TN

mạnh.

b. Với đôi mắt trong sáng, tôi có thể ngắm nhìn những người thân yêucuộc

                 TN                     CN           VN                                                 CN

sống tươi đẹp xung quanh.

                   VN

Bài5: (2đ)

Hạt gạo của làng quê ta đã từng phải trải qua biết bao khó khăn thử thách to lớn của thiên nhiên: nào là bão thàng bảy, nào là mưa tháng ba… Hạt gạo còn được làm ra từ những giọt mồ hôi của người mẹ hiền trên cánh đồng nắng lửa: “Giọt mồ hôi sa/ Có mưa tháng sáu/ Nước như ai nấu/ Chết cả cá cờ/ Cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy…” . Hình ảnh đối lập ở hai dòng thơ cuối (“Cua ngoi lên bờ/Mẹ em xuống cấy” gợi cho ta nghĩ đến sự vất vả, gian truân của người mẹ khó có gì so sánh nổi. Qua đó chúng ta càng cảm nhận sâu sắc được nỗi vất vả của

Bài 6: (3đ)

   HS biết dựa vào ý thơ làm được một bài văn miêu tả có đủ 3 phần đảm bảo y/ c khoảng 25 dòng)

( GV linh động cho điểm chú ý hành văn và cách dùng từ ngữ miêu tả của học sinh…)

File Word

Xem thêm

Đề thi 50

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận