Đề ôn thi vào lớp 10 môn Lịch sử
Đề số 2
Câu 1. Tại sao ngay từ đầu năm 1946, Liên Xô đã đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ tư (1946 – 1950)?
- Muốn khẳng định vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế thế giới.
- Muốn khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đáp ứng nguyện vọng, nhu cầu về vật chất tối thiểu cho nhân dân.
- Muốn trở thành cường quốc công nghiệp.
Câu 2. Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên bang Xô viết sau 74 năm tồn tại?
- Ngày 19/8/1991 một số lãnh đạo Đảng và Nhà nước Xô viết tiến hành đảo chính, lật đổ Tổng thống Gooc-ba-chốp.
- Ngày 21/12/1991, lãnh đạo 11 nước Cộng hòa trong Liên bang Xô viết đã họp và kí kết hiệp định giải tán Liên bang Xô viết,
- Ngày 25/12/1991, Gooc-ba-chốp tuyên bố từ chức Tổng thống; lá cờ trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống.
- Ngày 28/6/1991, Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) quyết định chấm dứt hoạt động.
Câu 3. Đáp án nào không thuộc ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
- Kết thúc ách nô dịch hơn 1000 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
- Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
- Hệ thống Xã hội chủ nghĩa nối liền từ châu Âu sang châu Á.
- Đánh dấu sự kết thúc của chủ nghĩa đế quốc ở châu Á.
Câu 4. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập vào thời gian nào? Trụ sở ở đâu?
- 8/8/1967; Gia-các-ta (Indonexia).
- 8/9/1967; Băng cốc (Thái Lan),
- 8/8/1968; Gia-các-ta (Indonexia).
- 8/9/1968; Man-ni-la (Philipin).
Câu 5. Chính phủ Nam Phi đã làm gì để phát triển sản xuất, cải thiện mức sống của người dân da đen, xóa bỏ “chế độ phân A-pác-thai về kinh tế ” ?
- Đưa ra “chiến lược kinh tế vĩ mô” (6/1960).
- Đưa ra “chiến lược kinh tế toàn cầu” (6/1996).
- Thực hiện chính sách mở cửa.
- Tham gia kế hoạch Mác-san (1948).
Câu 6. Tại sao nói Cu-ba là “hòn đảo anh hùng”
- Xóa bỏ chế độ A-pác-thai và giành độc lập năm 1961.
- Tiến hành các cuộc cải cách dân chủ triệt để.
- Tiêu diệt 1300 tên lính đánh thuê của Mĩ trong 7 ngày.
- Bị bao vây cấm vận nhưng Cu-ba vẫn đạt nhiều thành tựu.
Câu 7. Quốc gia nào là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật?
- Anh
- Pháp.
- Mĩ.
- Nhật.
Câu 8. Mặc dù nền kinh tế Nhật Bản phát triển, nhưng vẫn còn gặp những khó khăn, hạn chế nào?
- Nghèo tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn ít.
- Thiếu năng lượng; sự cạnh tranh của Mĩ và các nước khác,
- Sự vươn lên, cạnh tranh của các nước Tây Âu.
- Nhà nước chưa nắm bắt đúng thời cơ phát triển.
Câu 9. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập dẫn đến tình trạng châu Âu
- căng thẳng; các nước chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự.
- căng thẳng; các nước tìm mọi cách giải quyết bằng phương pháp hòa bình.
- có nguy cơ xảy ra cuộc chiến tranh thế giới thứ ba.
- bình thường; các nước quan hệ hợp tác giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế.
Câu 10. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên Hợp Quốc vào thời gian nào?
- 10/1945
- 2/1967
- 9/1977
- 8/1977
Câu 11. Trong số các nguồn năng lượng mới, nguồn năng lượng nào dần được sử dụng phổ biến?
- Năng lượng mặt trời.
- Năng lượng gió.
- Năng lượng thủy triều.
- Năng lượng nguyên tử.
Câu 12. Điều lo ngại nhất của Mĩ trong quá trình thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới là gì?
- Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
- Chủ nghĩa tư bản không đủ mạnh về kinh tế và quân sự.
- Ảnh hưởng to lớn của Liên Xô tới các nước thuộc địa.
- Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Câu 13. “Chiến tranh lạnh” là sự căng thẳng, đối đầu giữa
- Các nước Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.
- Các nước Tư bản chủ nghĩa và các dân tộc bị áp bức.
- Các nước Xã hội chủ nghĩa với các nước trung lập.
- Các nước Tư bản chủ nghĩa với các nước trung lập.
Câu 14. Nhờ cuộc “cách mạng Xanh”, nhiều nước đã khắc phục được tình trạng
- thiếu nước và lương thực.
- thiếu lương thực và nạn đói.
- công nghiệp lạc hậu.
- kinh tế chậm phát triển.
Câu 15. Trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai, giai cấp nào phát triển khá nhanh về số lượng và chất lượng?
- Nông dân.
- Tiểu tư sản.
- Công nhân.
- Tư sản.
Câu 16. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một thanh niên yêu nước trở thành một chiến sĩ cộng sản?
- Tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản tại Liên Xô.
- Gửi Bản yêu sách tới hội nghị Véc-xai ở Pháp
- Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế III.
- Đọc luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
Câu 17. Người soạn thảo “Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt” là
- Ngô Gia Tự.
- Nguyễn Đức Cảnh,
- Trần Phú.
- Nguyễn Ái Quốc.
Câu 18. Phong trào cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930 – 1931 phát triển là do
- thực dân Pháp tiến hành khủng bố khốc liệt nhân dân.
- địa chủ phong kiến tăng cường bóc lột nhân dân
- ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế 1929 -1933.
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời và lãnh đạo phong trào đấu tranh.
Câu 19. Đối tượng của cao trào cách mạng 1936 – 1939 là
- phản động Pháp.
- đế quốc và phong kiến,
- địa chủ phong kiến.
- phản động Pháp cùng tay sai.
Câu 20. Dưới hai tầng áp bức của Pháp – Nhật, giai cấp nào bị bần cùng hóa và bị tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944 -1945?
- Công nhân.
- Nông dân.
- Tiểu tư sản.
- Tư sản dân tộc.
Câu 21. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng chủ trương thành lập tổ chức nào?
- Mặt trận phản đế Đông Dương.
- Việt Minh.
- Hội phản đế đồng minh Đông Dương.
- Hội cứu quốc.
Câu 22. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập vào 22/12/1944 là tiền thân của tổ chức nào?
- Quân đội Nhân dân Việt Nam.
- Đảng cộng sản Việt Nam.
- Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
- Ban tổ chức Trung ương Đảng.
Câu 23. Bài hát “Tiến quân ca” lần đầu vang lên ở sự kiện nào?
- Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19/8/1945).
- Khởi nghĩa giành chính quyền ở Sài Gòn (23/8/1945).
- Khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế (23/8/1945).
- Tại quảng trường Ba Đình (2/9/1945).
Câu 24. Biện pháp nào giải quyết việc đẩy lùi nạn dốt?
- Lập hũ gạo tiết kiệm.
- Bình dân học vụ.
- Ngày đồng tâm.
- Người cày có ruộng
Câu 25. Đảng và Nhà nước ta thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
- Giải quyết nạn đói.
- Giải quyết nạn mù chữ.
- Giải quyết khó khăn về tài chính.
- Giải quyết thù trong, giặc ngoài.
Câu 26. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?
- 16/12/1946
- 18/12/1946
- 17/12/1946
- 19/12/1946
Câu 27. Trong chiến dịch Biên giới quân ta đã
- Làm thất bại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp
- Làm Pháp thất bại âm mưu trong việc phong tỏa hành lang Đông – Tây của Pháp
- Buộc Pháp phải rút quân về cố thủ ở đồng bằng Bắc Bộ.
- Khai thông biên giới từ Cao Bằng đến Đình Lập, chọc thủng hành lang Đông – Tây.
Câu 28. Để phá kế hoạch Na-va, ta chủ trương
- tích cực, chủ động, cơ động linh hoạt.
- phòng thủ chiến lược, tấn công nếu có thời cơ.
- tấn công vị trí quan trọng, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
- tập trung tiêu diệt sinh lực và hỏa lực của địch.
Câu 29. Người đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình vào ngày 2/9/1945 là
- Phan Bội Châu.
- Hồ Chí Minh,
- Trần Phú.
- Đỗ Mười.
Câu 30. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời gian nào?
- 16/12/1947
- 19/12/1947
- 19/12/1946
- 20/12/1946
Câu 31. Sau chiến thắng Việt Bắc, bộ đội chủ lực của ta
- lớn mạnh.
- chưa đủ lực đánh Pháp,
- cần tôi luyện thêm.
- ngày càng trưởng thành.
Câu 32. Con đường tiếp lương thực, vũ khí quan trọng nhất cho chiến dịch Điện Biên Phủ là
- đường bộ.
- đường sắt.
- đường thủy.
- đường hàng không.
Câu 33. Thủ đô Hà Nội được hoàn toàn giải phóng vào thời gian nào?
- 2/9/1945.
- 1/10/1954.
- 10/10/1954.
- 22/12/1954.
Câu 34. Yếu tố nào được coi là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
- Ấp chiến lược,
- Lực lượng ngụy quân.
- Hỏa lực mạnh.
- D. Đội quân viễn chinh.
Câu 35. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
- Rút dần lính Mĩ về nước.
- Dùng người Việt, đánh người Việt.
- Tăng cường lực lượng quân đội viễn chinh.
- Viện trợ cho chính quyền Ngụy nhiều vũ khí hiện đại.
Câu 36. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá nước ta là
- Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
- Ném bom vào khu dân cư, bệnh viện, trường học.
- Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp.
- Sử dụng các chất hóa học.
Câu 37. Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền nam trong điều kiện lịch sử như thế nào ?
- So sánh lực lượng thay đổi, ta mạnh hơn cả thế và lực.
- Quân Mĩ bắt đầu rút dần về nước,
- Chính quyền Sài Gòn khủng hoảng.
- Lực lượng ta và địch cân bằng.
Câu 38. Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước được nêu tại Đại hội lần thứ VI là gì ?
- Đổi mới về kinh tế.
- Đổi mới về chính trị.
- Thực hiện đa nguyên đa Đảng.
- Cải tổ trên mọi lĩnh vực.
Câu 39. Sự kiện lịch sử quan trọng nhất trong giai đoạn 1945 – 1954 là
- Chiến thắng Việt Bắc 1947.
- Chiến thắng Biên Giới 1950.
- Chiến cuộc Đông Xuân 1953 – 1954.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954).
Câu 40. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến nay được chia làm mấy giai đoạn?
- 2 giai đoạn (1919 – 1975; 1975 đến nay).
- 3 giai đoạn (1919 -1945; 1945 -1954; 1954 -1975; 1975 đến nay),
- 4 giai đoạn (1919 -1945; 1945 -1954; 1954 -1975; 1975 – nay).
- 5 giai đoạn (1919 – 1930; 1930 – 1945; 1945 – 1954; 1954 – 1975; 1975-nay)
Đáp án
>> Tải về file đầy đủ TẠI ĐÂY.
>> Xem thêm:
Trackbacks