Dấu của tam thức bậc hai. Đại 10
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Định lí về dấu của tam thức bậc hai
a) Tam thức bậc hai đối với x là biểu thức có dạng f(x) = a, trong đó a, b, c là những hệ số, a ≠ 0.
b) Dấu của tam thức bậc hai
Cho f(x) = ( a ≠ 0), △ =
Nếu △ < 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a, với mọi x ∈ R.
Nếu △ < 0 thì f(x) luôn cùng dấu với hệ số a, trừ khi x = -b/2a.
Nếu △ > 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a khi x < x1 hoặc x < x2, trái dấu với hệ số a khi x1 < x < x2 trong đó x1, x2 (x1 < x2) là hai nghiệm của f(x).
2. Bất phương trình bậc hai một ẩn
a) Bất phương trình bậc hai
Bất phương trình bậc hai ẩn x là bất phương trình dạng . (hoặc ≤ 0, , ≥ 0), trong đó a, b, c là những số thực đã cho, a ≠ 0.
b) Giải bất phương trình bậc hai thực chất là tìm các khoảng mà trong đó f(x) = cùng dấu với hệ số a (trường hợp a < 0) hay trái dấu với hệ số a (trường hợp a < 0).
B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP (SGK)
Bài 1 (Trang 105, SGK)
a) Ta có: , ∀x vì a = 5 > 0 và △ = 9 – 20 = -11 < 0
b) Đặt f(x) = . Ta có f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = -1, x2 = 5/2, mà a = -2 < 0; ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Do vậy f(x) < 0 với
c) Ta có: ≥ 0, ∀x.
d) Đặt f(x) = (2x – 3)(x + 5). Ta có: f(x) = 0 có hai nghiệm phân biệt x1 = -5. x2 = 3/2, mà a = 2 > 0, ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Do vậy f(x) < 0 với -5 < x < 3/2
f(x) > 0 với
Bài 2 (Trang 105, SGK)
a) f(x) = (
b) f(x) =
c)
d)
Bài 3 (Trang 105, SGK)
a) Tam thức f(x) = có △ = 1 – 16 = -15 < 0, mà ta có hệ số a = 4 > 0 ⇒ f(x) > 0, ∀x. Vậy bất phương trình vô nghiệm.
b) Tam thức f(x) = có hai nghiệm x1 = -1; x2 = 4/3, mà ta có hệ số a = -3 < 0 ⇒ f(x) ≥ 0 ⇔ -1 ≤ x ≤ 4/3. Vậy nghiệm của bất phương trình là -1 ≤ x ≤ 4/3.
Dựa vào bảng xét dấu ta có nghiệm của bất phương trình đã cho là:
d) Ta có tam thức f(x) = có hai nghiệm x1 = -2, x2 = 3, hệ số a = 1 > 0 nên f(x) ≤ 0 ⇔ x ∈ [-2; -3].
Bài 4 (Trang 105, SGK)
a) Với m – 2 =0 ⇔ m = 2, phương trình trở thành 2x + 4 = 0 ⇔ x = -2, suy ra m = 2 không thỏa mãn điều kiện bài ra.
Với m – 2 ≠ 0 ⇔ m ≠ 2: phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi.
△’ < 0 ⇔ ⇔ ⇔ m > 3 hoặc m < 1.
Kết hợp với điều kiện suy ra phương trình đã cho vô nghiệm khi m > 3 hoặc m < 1.
b) Với 3 – m = 0 ⇔ m = 3, phương trình trở thành -12x + 5 = 0 ⇔ x = 5/12, suy ra m = 3 không thỏa mãn điều kiện bài ra.
Với 3 – m ≠ 0 ⇔ m ≠ 3: phương trình vô nghiệm khi và chỉ khi:
△’ < 0 ⇔ ⇔ ⇔ -3/2 < m < -1.
Kết hợp với điều kiện suy ra phương trình đã cho vô nghiệm khi -3/2 < m < -1.
Comments mới nhất