Đáp án đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2016-2017

Đang tải...

Đáp án đề THPTQG Tiếng Anh Vĩnh Phúc 2016-2017

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1: C – phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.

Cách phát âm đuôi “-ed”

/id/: động từ tận cùng bằng [t] hoặc [d]. Ví dụ: wanted, decided, divided,…

/t/: động từ tận cùng bằng [k, p, f, ph, gh, s, x, ce, sh, ch]. Ví dụ: cooked, liked, stopped, hoped, coughed, laughed, missed, mixed, fixed, voiced, washed, watched,.

/d/: trường hợp còn lại. Ví dụ: moved, closed, boiled, listened,.

Question 2: C

Chemical /’kemikl/

Character /’kaerakt3(r)/

Charming /’tja:mig/

Chemistry /’kemistri/

Question 3: B – trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Believe /bi’li:v/

Marriage /’m^rid3/

Response /ri’ spms/

Maintain /mein’tein

Question 4: B – trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Hospital /’hmpitl/

Supportive /sa’po:tiv/

Wonderful /’wAndafl/

Mischievous /’mistjivas/

Question 5: A – translate

Translate: thông dịch

Convert: chuyển đổi

Transmit: truyền đi

Change: thay đổi

Translate something from A into B: dịch cái gì đó từ tiếng này sang tiếng kia.

Tôi không có đủ kiến thức ngôn ngữ để dịch bài viết đó từ tiếng Việt sang tiếng Anh.

Question 6: A- where he could change some money.

Câu khẳng định không sử dụng đảo ngữ. Đây là câu tường thuật, mệnh dề được tường thuật phải lùi thì “can” =>“could”.

Anh ấy muốn biết anh ấy có thể đổi tiền ở đâu.

Question 7: D – had told

Câu tường thuật mệnh đề tường thuật được lùi thì. Vì mệnh đề được tường thuật đã ở thì quá khứ, nên lùi thành thì quá khứ hoàn thành. “told” =>“had told” , yesterday => “the day before”.

Mary đã không hề nhớ tôi đã nói gì với cô ấy ngày trước đó.

Question 8: A – photography

Photography: nghệ thuật nhiếp ảnh

Photograph: bức ảnh

Photographer: người chụp ảnh

Photographic: (thuộc) nghệ thuật nhiếp ảnh

Anh ấy trở nên hứng thú với nghệ thuật nhiếp ảnh khi anh ấy bắt đầu chụp ảnh cho một tờ báo địa phương.

Question 9: A – is known to enhance

Câu tường thuật dạng bị động. S + be + V3 + to do something.

Ngôn ngữ cơ thể được cho là nâng cao hoạt động giao tiếp một cách hiệu quả.

Question 10: C – In

Giới từ in dùng với ngôn ngữ. Exam in English (bài kiểm tra bằng tiếng Anh).

Làm bài kiểm tra bằng tiếng anh luôn khiến tôi lo lắng.

Question 11: A – burden

Phụ nữ cũng làm việc để chia sẻ gánh nặng tài chính gia đình với chồng của họ.

Question 12: C – mischievous

Caring: biết quan tâm

Supportive: hay động viên, giúp đỡ

Mischievous: lém lỉnh

Obedient: nghe lời

Những cậu bé thích nghịch ngợm và làm người khác thấy phiền rất là lém lỉnh.

Question 13: A – have ever met

Cấu trúc “This is the first time + S + have/has + ever + V3” – đây là lần đầu tiên tôi làm gì.

Đây là lần đầu tiên tôi gặp một người nổi tiếng như vậy.

Question 14: B – the

Mạo từ „the” + first/ last + … to do something.

Cô ấy đã rất tức giận khi phát hiện ra mình là người cuối cùng biết được sự thật.

Question 15: B – for better or worse.

Đây là 1 thành ngữ (idiom) nghĩa là „bất kể kết quả ra sao.”

Bất kể kết quả ra sao, chắc chắn là trong tương lai điều gì đó sẽ khác đi.

Question 16: C – is

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra trong tương lai.

If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (tương lai đơn).

Nếu mọi thứ ổn vào ngày mai, chúng ta sẽ ra bờ biển.

Question 17: D – keen

“Keen” trong Be keen on something (ham thích cái gì) là tính từ. Tuy nhiên ở đây cần một danh từ.

“Keen” danh từ không có nghĩa là ham thích mà mang nghĩa khác.

Từ những tài liệu này, người phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.

Question 18: B – neither

“neither” A „nor” B: không A, cũng không B mang nghĩa phủ định. Ở đây cần cụm từ mang nghĩa khẳng định =>„either” A „or” B: hoặc A, hoặc B.

Giao tiếp là hành động chuyển tải thông tin thông qua lời nói ngôn ngữ hoặc tín hiệu phi ngôn ngữ.

Question 19: B -are

„the shocking news” là danh từ không đếm được, luôn xuất hiện ở dạng số ít, động từ phải ở số ít. Are => is.

Tin gây sốc trên tờ báo là những gì mọi người nói với nhau sáng nay.

Question 20: D – went quickly.

Rush: chạy vội vàng, chạy thật nhanh = go quickly.

Cô ấy dậy muộn và phải chạy vội ra bến xe buýt.

Question 21: A – approximately

More or less: xấp xỉ, vào khoảng = approximately.

Mất xấp xỉ 1 tháng để chuẩn bị cho đám cưới.

Question 22: B – got in touch with

Lose contact with (mất liên lạc với) ><get in touch with (giữ liên lạc với)

Cô ấy buồn vì cô ấy đã mất liên lạc với rất nhiều bạn bè cũ khi cô ấy đi du học nước ngoài.

Question 23: C – hostile

Hostile (thù địch,căm ghét) ><friendly (thân thiện).

Hàng xóm mới của ông Smith có vẻ như rất thân thiện.

Question 24: A – You”ve got to be kidding.

Tom khen Toney chơi tennis hôm nay rất hay, nhưng Tony lại thấy mình chơi dở, anh ấy nói “You”ve got to be kidding.” (Chắc là anh đang đùa phải không.) . “I don”t think so” không thể sử dụng ở đây vì các câu nói đang ở thì quá khứ đơn.

“Tôi nghĩ là anh chơi tennis hôm nay đã khá lên rất nhiều.” – “Chắc anh đùa tôi à, tôi tưởng tôi chơi rất tệ hại.”

Question 25: B – It”s up to you.

Khi được hỏi muốn được nấu gì cho ăn, câu trả lời “It”s up to you” (tùy bạn) ở đây là phù hợp nhất.

“Bạn muốn tôi nấu gì cho bữa tối của bạn.” – “tùy bạn quyết định.”

Question 26: A – Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.

Trong tất cả các món súp tôi từng anh, món súp lươn của anh ấy là tuyệt nhất.

Tôi đã ăn rất nhiều súp ngon lành hơn món súp lươn của anh ấy.

Món súp lươn của anh ấy rất tuyệt nhưng tôi ăn nhiều món súp khác ngon hơn.

Món súp lươn của anh ấy là tồi tệ nhất trong những món súp tôi từng     ăn.

Trong tất cả các món súp tôi từng anh, món súp lươn của anh ấy là  tuyệt nhất.

= Món súp lươn của anh ấy ngon hơn bất kì món súp nào tôi từng ăn.

Question 27: D – Steve is thought to have stolen the money.

Câu bị động có động từ tường thuật

– Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O +……..

V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Đơn Active: S1 + V1-s/es + that + S2 + Vp1 + O + ….

Passive:

It is + PP.2 của V1 + that + S2 + Vp1 + O +……….

S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của Vp1 + O + ….

=> Steve is thought to have stolen the money.

Steve bị cho là đã ăn trộm tiền.

Question 28: D – The last time I met her was three years ago.

Cấu trúc “S + have not + V3 + for + time ” (tôi chưa làm gì trong 1 khoảng thời gian.) được đổi lại thành “The last time + S + V2 + was + time + ago” (Lần cuối tôi làm gì là vào thời điểm nào trước đây.)

Lần cuối tôi gặp cô ấy là vào 3 năm trước = Tôi không hề gặp cô ấy 3 năm nay rồi.

Question 29: B – Anna jogs every morning, which is very good for her health.

Đại từ quan hệ „which” chỉ hành động chạy bộ mỗi sáng của Anna, làm liên từ nối 2 mệnh đề với nhau mà không cần ngắt câu.

Anna chạy bộ mỗi sáng, điều đó rất tốt cho sức khỏe của cô ấy.

Question 30: D – Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.

Cấu trúc “Adj + as + S + be, …” Mặc dù ai đó đang thế nào đấy, nhưng …

Mặc dù Mary đang thất vọng, cô ấy cố gắng giữ bình tĩnh.

Question 31: B – Relationships between family and job satisfaction.

Bài viết chủ yếu nói về “Mối quan hệ giữa gia đình và sự hài lòng về công việc.

Question 32: D – they need extra money.

Đoạn thứ nhất, dòng thứ 4. “Generally, the reasons for both being involved in the workforce revolve around the need to add to the family”s current financial base.” (Nhìn chung, lí do cho việc cả bố lẫn mẹ tham gia và lao động bên ngoài liên quan đến như cần tăng thêm nền tảng tài chính của gia đình.)

Question 33: C – Make somebody weaker.

Được hiểu là rút cạn sức lực của ai đó => Làm họ yếu đi.

Question 34: D – compensation theory

Compensation theory is one which has been widely used. It assumes that. (Thuyết bù trừ là một trong những giả thuyết được sử dụng rộng rãi. Thuyết đó cho rằng.)

Question 35: C – the need to show the ability of working

Bài đọc không nhắc đến việc bố va mẹ đi làm để chứng minh năng lực làm việc của mình.

Question 36: D – the advancing worker who has younger children spends more time with the family

Đoạn cuối cùng, dòng thứ 4. “As an individual advances within a career, demands typically fluctuate from moderate to more demanding and if the advancing worker has younger children, this shift in work responsibilities will usually manifest itself in the form of less time spent with the family.” (Khi một cá nhân xuất sắc trong sự nghiệp, yêu cầu thông thường sẽ chuyển từ trạng thái bình thường sang yêu cầu cao hơn nữa, và nếu người làm việc xuất sắc đó có trẻ con nhỏ, sự chuyển dịch về phía trách nhiệm công việc này sẽ được chứng tỏ dưới dạng dành ít thời gian cho gia đình hơn.”

=> Những người làm việc tốt có trẻ nhỏ dành nhiều thời gian cho gia đình hơn là sai.

Question 37: A – earner

Breadwinner (người lao động chính) = earner.

Question 38: C – refers to the spread of satisfaction at work resulting in high levels of satisfaction at home.

Dòng thứ 2, đoạn thứ 2. “Positive spillover refers to the spread of satisfaction and positive stimulation at work resulting in high levels of energy and satisfaction at home.” (Sự lan truyền tích cực này liên quan đến sự lan rộng của cảm giác hài lòng và khích lệ trong công việc, tạo ra mức năng lượng và cảm giác hài lòng cao ở nhà.)

Question 39: B – bythe sea

Đoạn thứ nhất, dòng đầu tiên. “When we moved to our new house near the sea, I was eight years old.” (Khi chúng tôi chuyển đến căn nhà mới gần biển, tôi lên 8 tuổi.)

Question 40: B – forceful

Rough (dữ dội, hung hãn, mạnh mẽ) = forceful.

Easy: dễ dàng Careful: cẩn thận Mild: nhẹ nhàng

Question 41: D – he was unable to get anywhere on time

Dòng thứ nhất, đoạn cuối cùng. “I used to get irritated with my parents, who had taken early retirement because they seemed incapable of getting anywhere on time.” (Tôi đã từng hay bực mình với bố mẹ mình, người nghỉ hưu sớm bởi họ dường như chẳng bao giờ đến được đâu cho đúng giờ.)

Question 42: C – the writer didn”t know how to sail

Dòng thứ 2, đoạn thứ nhất. “My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike…”

(Bố tôi đã dạy tôi chèo thuyền từ trước khi tôi học đạp xe đạp.)

=> Nhà văn không biết chèo thuyền là sai.

Question43: D – lucky

Dòng cuối cùng, đoạn cuối cùng. “All in all, I was lucky to grow up by the sea and I still love to sail.” (Cuối cùng thì, tôi đã rất may mắn lớn lên gần biển, và tôi vẫn rất yêu thích việc chèo thuyền.)

Question 44: A – before learning to ride a bike.

Dòng thứ 2, đoạn thứ nhất. “My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike…”

(Bố tôi đã dạy tôi chèo thuyền từ trước khi tôi học đạp xe đạp.)

Question 45: B – the writer had to live in a friend’s house.

Dòng thứ 4, đoạn cuối cùng.“When I was taking my university entrance exams, I used to stay over at a friend’s in town, just in case.” (Khi tôi đi thi đại học, tôi đã phải ở lại nhà bạn trong thành phố, phòng trường hợp ko may.)

Question 46: D – however

However (tuy nhiên) đứng đầu 1 câu biểu thị ý trái ngược với câu đứng trước đó, ngăn cách với mệnh đề bằng 1 dấu phẩy.

Where (nơi)

Because (bởi vì)

Although (mặc dù) đều không theo sau bởi dấu phẩy.

Question 47: B – household Household: hộ gia đình Homework: bài tập về nhà Housework: việc nhà Household chores: việc nhà.

Question 48: C – away

“Người đàn ông thường đi xa để làm lụng hoặc tham gia chiến tranh,.”

Question 49: C – which

Đại từ quan hệ „which” thay thế cho sự vật làm chủ ngữ. “Một kiểu nhà điển hình có tường cao và cổng chắc chắn, được xây dựng bởi gạch đất sét xung quanh sân, nơi có thể sử dụng cho nấu nướng, nghỉ ngơi hoặc tụ tập bạn bè và người thân.”

Question 50: A – gave

Give somebody chance to do something. (Cho ai cơ hội làm gì đó)

Cái sân cũng có thể cho người phụ nữ cơ hội tận hưởng không khí bên ngoài trong chính nhà của họ, bởi họ chẳng mấy khi ra ngoài nhiều.

Xem thêm Đề THPTQG Tiếng Anh Vĩnh Phúc 2016-2017

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận