Đáp án đề thi thử THPTQG môn Tiếng anh Tỉnh Bắc Ninh năm học 2016-2017

Đang tải...

Đáp án đề THPTQG Tiếng Anh Bắc Ninh 2016-2017

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1: B

Handle: giải quyết

Use: sử dụng

Grasp: túm lấy chộp lấy

Keep: giữ

Dịch: Học cách sử dụng đũa

Question 2: D

Breaking for drink or chat: uống hoặc trò chuyện khi nghỉ giải lao

Question 3: C

Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung cho danh từ affair

Social: (thuộc) xã hội

Dịch câu: Các bữa ăn là một sự kiện xã hội, cuộc trò chuyện rất thân thiện và ầm vang.

Question 4: A

Instead of: thay vì

Dịch câu: Đó là phép xã giao tốt khi mà để người lớn tuổi nhất được phục vụ đầu tiên thay vì là bạn.

Question 5: A

Food là danh từ không đếm được nên không thể sử dụng many hay so many

The most ở đây không thích hợp về nghĩa

Dịch câu: Xin thêm đồ ăn là một lời khen ngợi.

Question 6: C

Thông tin ở 3 câu đầu của bài:

People kill. Animals kill. Animals and people kill for food, or they kill their enemies.

[Người giết. Loài vật giết. Động vật và con người giết để lấy thực phẩm, hoặc họ tiêu diệt kẻ thù của họ.]

Question 7: B

Thông tin ở câu:

The plants cannot run away from their enemies.

Các loài thực vật không thể chạy trốn khỏi những kẻ thù của chúng.

= Plants cannot move around: Thực vật không thể di chuyển

Question 8: D

Thông tin ở câu:

Some plants make poison. If an animal eat part of the plant, it gets sick or dies.

Một số thực vật tạo ra chất độc. Nếu một con vật ăn bộ phận của cây, nó bị bệnh hoặc chết.

Question 9: D

Thông tin ở 2 câu:

There are many kinds of plants that make poison. Most of them grow in the desert or in the tropics.

Có rất nhiều loại  thực vật tạo  chất độc. Hầu hết chúng phát triển trong sa mạc hay ở vùng nhiệt đới.

Question 10: A

Thông tin ở câu:

Today farmers use kinds of poison

Ngày nay người nông dân sử dụng nhiều loại chất độc

Question 11: C

Thông tin ở câu:

Today farmers use kinds of poison come from petroleum , but petroleum is expensive.

nông dân hiện nay sử dụng các loại chất độc lấy từ dầu mỏ, nhưng dầu mỏ rất đắt.

Question 12: D

Thông tin ở câu gần cuối:

Scientists collect poisonous plants and study them.

Các nhà khoa học thu thập thực vật có độc và nghiên cứu chúng.

Question 13: A

Thông tin ở câu cuối cùng của bài:

Maybe farmers can use cheap poison from plants instead of expensive poison from petroleum.

Có lẽ người nông dân có thể sử dụng chất độc giá rẻ từ thực vật thay vì chất độc đắt tiền từ dầu mỏ.

=> chất độc từ thực vật rẻ hơn từ dầu mỏ

Question 14: C

We listend to a speech last night. It was informative.

Chúng tôi lắng nghe một bài phát biểu tối qua. Nó cung cấp nhiều thông tin bổ ích = We listend to a speech last night which was informative.

Chúng tôi lắng nghe một bài phát biểu tối qua cái mà cung cấp nhiều thông tin bổ ích “which” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho a speech

Question 15: B

Money là danh từ không đếm được, nên không thể sử dụng few =>A và C loại Câu D không đúng ngữ pháp của câu điều kiện loại 1

Câu gốc là ở thì hiện tại. Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không xảy ra ở hiện tại

Question 16: D

Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất

listen /’lisn/

promise /’promis/

picture /’piktja[r]/

accept /ak’sept/

Question 17: D

Phần D trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là thứ 2

attractive /a’træktiv/

impressive /im’presiv/

important /im’po:tnƯ

different /’difrant/

Question 18: A

Devote: cống hiến, hiến dâng, dành

Đồng nghĩa là dedicate: cống hiến, dành (nhiều thời gian cho…)

Dịch: Pierre thường giúp cô, và họ dành toàn thời gian để làm việc trong phòng thí nghiệm của họ.

Question 19: B

Accuracy = precision: sự chính xác

Dịch: Nó là một máy tính có tốc độ tính toán nhanh: nó có thể cộng, trừ, nhân, chia với tốc độ rất nhanh và chính xác hoàn hảo.

Question 20: B

Dịch câu:

– Món ăn này thực sự rất tuyệt.

Tớ rất mừng vì cậu thích nó

Question 21: D

Dịch:

– Mike trông như thế nào?

– Anh ấy cao và gầy.

Question 22: B

Cấu trúc told sb to do st: bảo ai đó làm việc gì

He told us to listen carefully.

Anh ấy bảo chúng tôi nghe kỹ càng

Question 23: D

Câu A và B không phù hợp về nghĩa (một ngôi nhà được xây trong nhà của chúng tôi)

Câu C không đúng ngữ pháp

Đáp án là D: Thị trấn của chúng tôi sắp được xây thêm một ngôi nhà

Question 24: A

This is the first time we have been to the circus.

Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến rạp xiếc

= We have never been to the circus before.

Chúng tôi chưa từng đến rạp xiếc trước đây

Question 25: D

“was reading” ->“read”

Đây đơn giản là tường thuật một sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, cho nên sử dụng thì quá khứ đơn.

Ngoài ra, vế phía trước là After + thì quá khứ hoàn thành => ở đây sử dụng thì quá khứ đơn (thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)

Question 26: C

Bỏ he

ở phía trước đã có mệnh đề quan hệ who thay thế cho the man, do đó ở đây không cần chủ ngữ he nữa

Dịch: Đó là người đàn ông – người đã nói cho tôi tin xấu đó.

Question 27: C

“will be make” ->“will be made”

Ở đây phải sử dụng dạng bị động vì chủ ngữ là vật “will + be + động từ phân từ II”

Dịch: Một số kỹ sư đã dự đoán rằng, trong vòng hai mươi năm, ô tô sẽ được làm gần như hoàn toàn bằng nhựa.

Question 28: D

Thông tin ở câu đầu tiên của bài:

In 776 BC the first Olympic Games were held at the foot of Mount Olympus Vào năm 776 TCN Thế vận hội Olympic đầu tiên được tổ chức tại chân núi Olympus Question 29: A

Thông tin ở câu đầu tiên của bài:

In 776 BC the first Olympic Games were held at the foot of Mount Olympus to honor the Greek’s chief, Zeus.

Vào 776 TCN Thế vận hội Olympic đầu tiên được tổ chức tại chân núi Olympus để tôn vinh thủ lĩnh của Hy Lạp, thần Zeus.

Question 30: C

Năm nay là năm 2016, THế vận hội Olympic được tổ chức vào năm 776 TCN => vậy là đã xấp xỉ 2016 + 776 = 2792 năm

Question 31: D

Thông tin ở câu thứ 3:

Therefore, contests in running, jumping, discus and javelin throwing, boxing, and horse and chariot racing were held individual cities

Tất cả đáp án A, B, C đều được nhắc đến

Chỉ có D.skating là không có

Question 32: A

Thông tin ở 2 câu:

– the winners completed every four years at Mount Olympus

– The Greeks attached so much importance to these games that they calculated time in four – year cycle

=>Thế vận hội Olympic được tổ chức 4 năm 1 lần

Question 33: A

Thông tin ở câu:

Winners were greatly honored by having olive wreaths placed on their heads 

Người chiến thắng được vinh danh bằng cách được đặt vòng hoa oliu trên đầu (Thể bị động) Chứ không phải là Winner placed olive wreaths on their own heads. (Người chiến thắng đặt vòng hoa oliu lên đầu – thể chủ động)

Question 34: D

Trong bài, ta có thể thấy:

The Greeks emphasized physical fitness and strength in their education of youth. Therefore, contests in running, jumping, discus and javelin throwing, boxing, and horse and chariot racing were held individual cities

Người Hy Lạp nhấn mạnh thể chất và sức mạnh trong giáo dục của họ cho tuổi trẻ. Do đó, các cuộc thi chạy, nhảy, dĩa và ném lao, đấm bốc, và đua ngựa và đua xe đã được tổ chức ở từng thành phố riêng

=> Người Hy Lạp cổ “They were very athletic.” Rất có tinh thần thể thao

Question 35: C

If ở đây không được dịch là “nếu” mà nó bằng nghĩa với whether: liệu, có.. .không..

Ở câu gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành được lùi thành thì quá khứ hoàn thành Dịch: Anh ấy hỏi liệu tôi đã xem phim “Cuộc chiến giữa những vì sao” chưa.

Question 36: D

By the time + một mệnh đề quá khứ đơn => sử dụng thì quá khứ hoàn thành (thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ)

Dịch: Họ đã bỏ lỡ phà. Nó đã khởi hành trước khi họ đến bến tàu.

Question 37: B

Đây là câu điều kiện loại 1, thể hiện một hành động có thể xảy ra ở tương lai Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì hiện tại đơn, mệnh đề tương lai

Dịch: Nếu bị mất hộ chiếu, tôi sẽ gặp rắc rối

Question 38: B

Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ If you had known = Had you known

Dịch: Nếu bạn biết một kẻ nói dối, liệu bạn có đồng ý ủng hộ hắn?

Question 39: D

Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho my bike (đồ vật)

Dịch: Xe đạp của tôi, cái mà tôi đã để ngoài cổng, đã biến mất

Question 40: B

Chủ ngữ the medicine nên không cần dùng tân ngữ it nữa => đáp án A và C loại Câu D thiếu to be: was (which was given to me…)

Dịch: Thuốc mà bác sĩ đã đưa cho tôi chẳng có tác dụng tẹo nào

Question 41: C

Academic degree: bằng cấp học thuật

Dịch: sinh viên thường tham gia vào các Trường Đại học trở lên và học tập để có bằng cấp

Question 42: A

Point at: chỉ vào

Dịch: nó rất khiếm nhã khi chỉ vào người khác khi bạn đang nói chuyện với họ Question 43: C

Compulsory: bắt buộc

Dịch: Quân sự là bắt buộc ở nước này. Mỗi người đàn ông đến tuổi 18 phải phục  vụ trong quân đội trong hai năm.

Question 44: B

Confide in: tin cậy (vào ai đó)

Dịch: Có một người mà bạn có thể tin cậy là rất quan trọng

Question 45: B

Động từ depend và tính từ dependent + giới từ on: phụ thuộc, lệ thuộc vào..

Dịch: Trong khi học tập, anh ấy đã phụ thuộc tài chính vào cha mẹ.

Question 46: C

Vế trước là thì quá khứ => thì hiện tại ở câu A loại

Ở đây là một ví dụ về chức năng của thì quá khứ tiếp diễn (diễn tả một hành động đang xảy

ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào)

Dịch: Khi tôi nhìn qua cửa, em bé đang yên tĩnh ngủ.

Question 47: A

“little”: rất ít (dùng với danh từ không đếm được)

Trái nghĩa là much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)

Dịch: Và trong năm 1891, Marie nhút nhát, với số tiền rất nhỏ của mình để sống, đã đến Paris để tiếp tục nghiên cứu của mình tại Sorbonne.

Question 48: A

“in time” đúng giờ

Trái nghĩa là later than expected: muộn hơn dự kiến

Dịch: Chúng tôi đã đến trường kịp giờ dù trời mưa to

Question 49: C

C phát âm là /d/ còn lại là /id/

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

Đuôi /ed/ được phát âm  là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/J /,/tJ /,/k/

Đuôi /ed/ được phát âm   là /d/ với các trường hợp còn lại

Question 50: B

enjoy /in’d30Ĩ/

benefit /’benifit/

begin /bi’gin/

decide /di’said/

Xem thêm Đề thi thử THPTQG Tiếng Anh Bắc Ninh 2016-2017

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận