Đáp án đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh THPT Chuyên Bắc Kạn năm học 2016-2017

Đang tải...

Đáp án đề thi THPTQG Tiếng anh Chuyên Bắc Kạn 2016-2017

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Question 1: A

Employer /im’phia/

Reunite /ri:ju:’nait/

Understand /Anda’stsnd/

Recommend /reka’mend/

=>Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 3

Question 2: A

Administrative /ad’ministrativ/

Productivity /productivity/

electricity /ilek’trisiti/

opportunity /opa’tju:niti/

Các từ có đuôi: ive, ize, ity, … thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ đưới lên. Ngoại lệ: Administrative,…

=> Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 3.

Question 3: D

Explosion /ik’spl3U3n/

Conversion /kan’v3:3n/

Precision /pri’si3n/

Expansion /ik’sp^njn/

=> Câu D “-sion” được phát âm là /Jn/ còn lại phát âm là /3n/

Đuôi “sion” có 2 dạng phát âm phổ biến là /3n/ và /Jn/.

Question 4: A

Malaria /ma’learia/

Eradicate /i’rsdikeit/

Character /’ksrikta/

Spectacular /spek’tækjula/

=>Câu A phát âm là /es/ còn lại phát âm là /æ/

Chữ “a” khi không nhận trọng âm thường được phát âm là /9/, khi nhận trọng âm thường phát âm là /æ/, /a:/.

Question 5: B

Apparent (adj) =>apparently (adv)

Trạng từ đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩ cho động từ đó.

Câu này dịch như sau: Rất nhiều người có vẻ như đang cố gắng thay đổi suy nghĩ của anh ta, những anh ta từ chối tiếp nhận.

Question 6: B

Away all=>up all

Use up: dùng hết sạch, không có use away

Câu này dịch như sau: Nhiều người tin rằng con người sẽ không bao giờ sử dụng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên trên trái đất.

Question 7: D

Lack of=>lack

Lack (v): thiếu, lack of+ N: thiếu cái gì

Câu này dịch như sau: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi thiếu chúng.

Question 8: D

Set: cài đặt

Câu này dịch như sau: Đừng quên cài chuông đồng hồ báo 5 giờ sáng mai.

Question 9: C

Sourse of information: nguồn thông tin

Câu này dịch như sau: Sách không còn là nguồn thông tin và truyện duy nhất nữa.

Question 10: D

Câu này dịch như sau:………………. cho sức khỏe của chúng ta.

Đề bài đã cho cụm giới từ + danh từ => đáp án cần có chủ ngữ và động từ

Trong 4 đáp án cấu trúc phù hợp nhất là S+ be+ adj + giới từ + cụm danh từ vì chúng ta có cụm tính từ helpful for [ có ích cho ai/ vật gì đó]

Xét về ngữ nghĩa:

A. Chế độ ăn uống thì có ích về chất xơ cho sức khỏe của chúng ta.

B. Chế độ ăn uống của một người hữu ích là chất xơ cho sức khỏe của chúng ta.

C. Chất xơ là chế độ ăn uống có ích của chúng ta cho sức khỏe của chúng ta.

D. Chất xơ trong chế độ ăn uống của chúng ta có ích cho sức khỏe của chúng ta.

Question 11: A

Result in: dẫn đến, kết quả là

Trong câu đã có chủ ngữ và tân ngữ -> động từ.

Câu này dịch như sau: Sự gia tăng số gia đình có 2 nguồn thu nhập ở nước mỹ đã dẫn đến hàng triệu người chuyển sang một tầng lớp xã hội mới.

Question 12: B

Black, red, bright pink diamonds là các loại kim cương là chủ ngữ chỉ vật ->động từ chia dạng bị động.

Câu này dịch như sau: Kim cương đen, đỏ và thậm chí hồng sáng được tìm thấy một cách ngẫu nhiên.

Question 13: D

Adviser: cố vấn viên -> người, trước “of” là danh từ (cụm danh từ).

Câu này dịch như sau: Một cố vấn viên của cả Franklin Delano Roosevelt và Harry Truman, Dr, Mary Mcleod Bethune là nhà sáng lập của Bethune-Cook man College.

Question 14: A

Sau “before” dùng thì QKĐ

Câu trúc: Before S + QKĐ, S+ QKHT

Câu này dịch như sau: Trước khi nông dân có xe kéo, họ sử dụng xe ngựa kéo bằng gỗ. Question 15: D

Could have V(P2): dự đoán điều có thể xảy ra trong quá khứ.

Câu này dịch như sau: Cửa chính bị mở, điều gì đó kỳ lạ có thể đã xảy ra ở đây đêm qua.

Question 16: C

Take an active part/role: có, giữ vai trò tích cực

Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ấy ủng hộ Hội đồng, nhưng anh ấy không có một vai trò quan trọng trong chính trị.

Question 17: C

Suit: phù hợp với ( về quần áo)

Câu này dịch như sau: Tại sao bạn không mặc chiếc váy màu xanh của bạn nhỉ? Nó phù hợp với bạn đấy.

Question 18: A

Dismiss: sa thải

dispell: xua đuổi

resign: từ chức

release: thả, tha

Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ta đã tuyên bố từ bỏ công việc của mình một cách tự nguyện, nhưng anh ta đã thực sự bị sa thải vì hành vi sai trái.

Question 19: D

So sánh hơn với tính từ ngắn: tobe+ adj_er+than

Câu này dịch như sau: Bởi vì nhôm nhẹ và sáng hơn đồng nên nó thường được sử dụng cho truyền tải điện thế cao.

Question 20: B

Markedly (adv): một cách rõ rệt

Supposedly: có khả năng là

Noticeably: một cách dễ nhận thấy

Recently: gần đây

Consistently: kiên định

Câu này dịch như sau:Vào thế kỷ 20, thuốc đã cải thiện sức khỏe một cách đáng kể trên khắp thế giới.

=>Markedly (adv) = Noticeably

Question 21: D

Collapse(n): sự sụp đổ

Debt: khoản nợ

Rebirth: sự hồi sinh

Rise: tăng trưởng

Failure: thất bại

=> Collapse = Failure

Câu này dịch như sau: Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán năm 1929 đã báo hiệu sự bắt đầucủa thời kỳ suy thoái.

Question 22: A

David: “Cám ơn vì bữa tối rất ngon miệng.” Joan: “_________ ”

A. Tôi rất vui vì bạn thích nó.

B. Không vấn đề gì.

C. Đừng bao giờ tự hỏi.

D. Ổn thôi

=>Chọn A

Question 23: C

Leave a message: để lại lời nhắn qua điện thoại

Susan: “Xin lỗi, Brian không ở đây.” Peter:”tôi có thể để lại lời nhắn không?”

Question 24: C

Inappropriate: không phù hợp

Correct: chính xác

Exact: đúng

Suitable: phù hợp

Right: đúng

=>Inappropriate ><Suitable

Câu này dịch như sau: Tôi không nghĩ lời bình luận của anh ta phù hợp ở thời điểm này. Question 25: A

Energetic(adj): mạnh mẽ, hoạt bát

Languid: uể oải

Soft: mềm

Ill: ốm yếu

Slow: chậm chạp

=>Energetic ><Languid

Câu này dịch như sau: Ví dụ, bạn có thể nhảy một bản ballad, sau đó chuyển sang vài thứ nhiều năng lượng như rock „n” roll.

Question 26: C

Câu này dịch như sau: Mike tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn nằm

trong hàng ngũ những người thất nghiệp.

However= although: mặc dù, tuy nhiên

A. Mike nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi.

B. Nếu mike đã tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi thì anh ấy đã tham gia vào hàng ngũ những người thất nghiệp.

C. Mặc dù Mike  tốt  nghiệp với 1 tấm  bằng giỏi, anh  ấy  vẫn nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp.

D. Việc Mike tốt nghiệp với tấm bằng giỏi khiến anh ấy nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp.

=>Chọn C

Question 27: B

Câu này dịch như sau: Mặc áo khoác của bạn vào đi. Bạn sẽ bị cảm đấy.

A. Bạn sẽ không bị cảm trừ khi bạn mặc áo khoác lên.

B. Mặc áo khoắc của bạn vào, nếu không bạn sẽ bị cảm.

C. Không cho tới khi bạn mặc áo khoác lên thì bạn bị cảm lạnh.

D. Bạn không những mặc áo khoác vào mà còn bị cảm lạnh.

=> Chọn B

Question 28: D

Câu này dịch như sau: Có vẻ như không ai dự đoán được kết quả chính xác.

Câu bị động có động từ trần thuật: chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ….

V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác nhau, khi chuyển thành bị động, ta dùng “to + have + PP.2”

Không ai có vẻ như dự đoán được kết quả chính xác.

Question 29: C

Câu này dịch như sau: Chúng tôi không thể phủ nhận rằng tất cả chúng ta đều gây ra những sai lầm nào đó khi còn trẻ.

Can”t deny= is true: đúng đắn, không thể phủ nhận

A. Nó không thể phủ nhận rằng không phải tất cả chúng ta đều gây ra sai lầm.

B. Mỗi người trong chúng ta phủ nhận rằng chúng ta đều gây ra những sai lầm nào đó khi còn trẻ

C. Đó là sự thật rằng không ai có thể tránh khỏi việc mắc sai lầm.

D. Chúng ta thừa nhận rằng chúng ta có thể tránh việc gây ra những sai lầm khi còn trẻ.

Question 30: A

Câu này dịch như sau: Thỏa thuận đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký ngày hôm qua.

Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ

Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V

A. Bản hợp đồng cái kết thúc 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.

B. Sự đàm phán cái đã kéo dài 6 tháng đã được ký ngày hôm qua.

C. Bản hợp cái được ký ngày hôm qua đã kéo dài 6 tháng.

D. Bản hợp đồng cái được ký ngày hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.

=> Chọn A

Question 31: B

Câu này dịch như sau: Phương diện nào trong thói quen của chim ruồi đuôi rộng thảo luận chủ yếu trong đoạn văn?

A. Thói quen giao phối

B. nơi xây tổ

C. Chăm sóc con non

D. Tuyến đường di cư

Dẫn chứng: The choice of where to build a nest is based not only on the branch itself but also on what hangs over it.

=>Chọn B

Question 32: B

Theo đoạn văn, trong trường hợp nào thì chim ruồi sẽ xây tổ thứ hai?

A. Nếu xuất hiện một nguồn cung cấp thức ăn không thường xuyên lớn

B. Nếu những cái tổ bị phá hỏng đầu mùa

C. Mùa đông không thường ấm

D. Nếu lũ chim non ở tổ đầu tiên nở sớm

Dẫn chứng: A second nest is feasible only if the first fails early in the season.

=> Chọn B

Question 33: D

Từ “counts” trong đoạn văn đầu tiên thì gần nghĩa nhất với_______

Number: ghi số

Estimate: ước lượng

Weigh: cân nặng

Matter: có ý nghĩa quan trọng

Counts: có giá trị

Dẫn chứng: Quality, not quantity, is what counts in hummingbird reproduction. Chất lượng, chứ không phải là số lượng, là điều quan trọng trong chu kỳ sinh sản của chim ruồi.

=> Chọn D

Question 34: B

Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng về chim ruồi đuôi lớn đực?

A. Nó bảo vệ tổ trong khi chim cái ra ngoài kiếm thức ăn

B. Nó không tham gia vào việc chăm sóc chim non.

C. Nó chia sẻ trách nhiệm làm tổ một cách công bằng với chim cái.

D. Nó tìm thức ăn cho chim cái và chim non.

Dẫn chứng: Male hummingbirds claim feeding territories in open meadows where, from late May through June, they mate with females coming to feed but take no part in nesting.

=>Chọn B

Question 35: C

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trứng chim ruồi đuôi lớn và chim non thì dễ bị tổn thương khi bị tấn công bởi_______

Humans: loài người

Insects: côn trùng

Birds: chim

Squirrels: con sóc

Dẫn chứng: While the smooth bark of the aspen trunk generally offers a poor grip for the claws of a hungry squirrel or weasel, aerial attacks, from a hawk, owl, or gray jay, are more likely. Ở những cành cây lá dương mềm, những con sóc đói hay chồn khó có cơ hội, nhưng những cuộc tấn công trên không, từ một con diều hâu, cú, hay chim dẻ cùi xám thì có nhiều khả năng hơn.

Question 36: D

Nơi nào sau đây có thể là nơi tốt cho một con chim ruồi xây cái tổ của nó?

A. Một cành cây cứng

B. Cành dài nhất trên cây

C. Cảnh gần ngọn cây nhất

D. Một cành được bảo vệ

Dẫn chứng: A nest on the lowest intact branch of an aspen will give a hummingbird a good view, a clear flight patch, and protection for her young

Question 37: B

Từ “scarcely” trong đoạn văn thứ ba gần nghĩa nhất với__________

Obviously: rõ ràng

Barely: vừa đủ, không dư

Consistently: kiên định

Needlessly: không cần thiết

Scarcely: vừa đúng, chắc là không

=> Scarcely = Barely

Question 38: B

Điều nào sau đây không được đề cập trong bài như một vật liệu để xây tổ của chim ruồi đuôi lớn?

A. Cành cây rơi

B. Giấy

C. Mạng nhện

D. Vỏ cây

Dẫn chứng: the nest is painstaking constructed of spider webs and plant down, decorated and camouflaged outside with paper-like bits of aspen bark held together with more strands of pider silk.

Question 39: A

Tác giả so sánh kích thước của tổ chim ruồi với________

A. Một quả bóng golf

B. Một mạng nhện

C. Một quả trứng

D. Một hạt đậu

Dẫn chứng: Scarcely larger than a halved golf ball

Question 40: B

Theo đoạn văn, mất bao lâu để trứng chim ruồi nở?

A. Nhiều hơn 6 tuần

B. 2 đến 3 tuần

C. Một tháng

D. Ít hơn 1 tuần

Dẫn chứng: By early June it will hold two pea-sized eggs, which each weigh one-seventh of the mother’s weight, and in sixteen to nineteen days, two chicks. -> 16-19 ngày Question 41: D

Điều gì tác giả mong muốn chỉ ra trong bài?

A. Dan Brown biết rằng cuốn sách của ông không dựa trên sự thật.

B. Mật mã Da Vinci dựa trên thực tế

C. Bộ phim Mật mã Da Vinci của Sony tốt hơn sách của Dan Brown

D. Priory of Sion (tu viện Sion) là một trò lừa đảo

Dẫn chứng: How can we be so sure that Plantard created this hoax? Well, the best witness to a crime is the criminal himself.

Question 42: A

Điều nào đúng về Tu viện Sion thật sự?

A. Nó được bắt đầu năm 1956 bởi Pierre

B. Nó kết nối các nhà lãnh đạo của Pháp

C. Nó có một bí mật về Jesus Christ và Mary Magdalene.

D. Lãnh đạo của nó từ là Leonardo Da Vinci.

Dẫn chứng: The Priory of Sion was started inFrancein 1956 by a skillful liar named Pierre Plantard.

Question 43: C

Tại sao Plantard đặt tập tài liệu vào thư viện quốc gia nước Pháp?

A. Anh ta muốn Herry Lincoln tìm thấy chúng ở đây.

B. Anh ta tin rằng anh ta biết sự thật và muốn nói với tất cả mọi người.

C. Anh ta muốn mọi người tin rằng Tu viện bắt đầu từ năm 1099.

D. Nhờ đó sách của Gerard de Sede được bán nhiều hơn.

Dẫn chứng: First, in order to give the impression that the Priory began in 1099, Plantard and his friend Philippe de Cherisey created documents, called the Secret Dossiers of Henri Lobineau, and illegally put them into the National Library of France.

Question 44: D

The đoạn văn, ai không biết về sự ra đời của Tu viện Sion?

A. Gerard de Sede

B. Philippe de Cherisey

C. Pierre Plantard

D. Henry Lincoln

Dẫn chứng:Lincolndid not know of Plantard and his schemes, and may have been a victim of the hoax.

Question 45: C

Lời khẳng định nào không được ghi trong The Holy Blood and the Holy Grail?

A. Tu viện Sion bắt đầu năm 1099

B. Tu viện Sion bảo vệ hậu duệ của chúa Jesus

C. Pierre Plantard viết cuốn Secret Dossiers of Henri Lobineau.

D. Issac Newton là một nhà lãnh đạo của Tu viện Sion.

Dẫn chứng: He and his co-authors declared as fact that the Priory started  in 1099;    that its leaders included Leonardo Da Vinci, Isaac Newton, and Victor Hugo; that the Priory protects the descendants of Jesus 75 Christ and Mary Magdalene; and that these descendants ruledFrancefrom A.D. 447 to 751.

Question 46: C

Control: điều khiển, inspect: thanh tra , check: kiểm tra, examine: xem xét.

Sometimes you (46)______ the meaning in a dictionary and sometimes you guess.

[thỉnh thoảng bạn tra nghĩa trong một từ điển, và đôi khi bạn đoán.]

Question 47: B

It is worth+ V_ing: đáng để làm gì

If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (47)_______ remembering that every dictionary has its limitations.

[Nếu bạn là kiểu người có xu hướng mở từ điển thường xuyên, nó rất quan trọng để nhớ rằng mỗi từ điển có hạn chế riêng của nó.]

Question 48: D

Variety: khác nhau

Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the

meaning of a word only after meeting it in a (48)_______ of contexts.

[Mỗi định nghĩa là 1 sự gần đúng và một nghĩa để xây dựng hình ảnh chính xác nghĩa của một từ sau khi gặp trong nhiều trường hợp khác nhau.]

Question 49: A

Even if: thậm chí

In most exams you are not permitted to use a dictionary. (49)________ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.

[Trong hầu hết các kỳ thi bạn không được phép sử dụng từ điển. Ngay cả khi bạn được phép sử dụng, nó rất tốn thời gian để tìm kiếm từ, và thời gian trong các kỳ thi thường là hạn chế.]

Question 50: C

Derive from: bắt nguồn từ

Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues,

both within the sentence and outside, and making use of clues (50) ______________  from the

formation of the word.

[Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán ý nghĩa của một từ là: sử dụng theo ngữ cảnh các manh mối, cả trong và bên ngoài câu, và làm cho việc sử dụng đầu mối bắt nguồn từ sự hình thành của từ.]

Xem thêm Đề thi thử THPTQG Tiếng Anh Chuyên Bắc Kạn 2016-2017

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận