Đáp án đề thi thử THPTQG môn Tiếng anh THPT Bãi Cháy năm học 2016-2017

Đang tải...

Đáp án đề thi THPTQG Tiếng  Anh THPT Bãi Cháy 2016-2017

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247.com

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

1. A

Thứ tự tính từ trong tiếng Anh

Trước danh từ cần có mạo từ, trong trường hợp này là mạo từ không xác định vì cái mũ chưa bao giờ được nhắc đến. =>a funny wide yellow silk tie.

2. B

‘tourist attraction’ : điểm thu hút khách du lịch, (compound noun) =>‘attraction’ là đúng nghĩa nhất trong hoàn cảnh này.

Attractive: có tính thu hút (adj)

Attract: thu hút (v)

Attractiveness: sự hấp dẫn lôi cuốn (n)

3. D

Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:

Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): thêm if/ whether

I asked: ‘Do you understand what I am saying?’

->  I asked him if he understood what I was saying. (Tôi hỏi anh ấy liệu anh ấy có hiểu tôi đang nói gì không.) or I asked him if he understood what I was saying.’

4. D

Đại từ quan hệ ‘whose’ thay thế cho sở hữu của người.

=>People whose outlook on life is optimistic are usually happy people. (Những người có quan điểm sống lạc quan thường là những người hạnh phúc.)

5. A

As well as = and (và) : Có thể dùng “as well as” để nối hai chủ ngữ. Nếu chủ ngữ đầu là số ít thì động từ theo sau nó cũng chia tương ứng với chủ ngữ số ít đó.

=> My dog as well as my cats eats twice a day. (Chó và mèo của tôi ăn 2 lần 1 ngày.)

6. A

Thì quá khứ tiếp diễn dùng với một hành động diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ. Thời điểm họ nhặt túi của mình rồi bỏ đi ở trong quá khứ, thì hành động ăn diễn ra trước hành động bỏ đi => Hành động ăn chia ở thì quá khứ tiếp diễn ^ had eaten

7. C

Cấu trúc so sánh kép

Double comparison (So sánh kép)

+ Cùng một tính từ/trạng từ:

– Tính từ/Trạng từ ngắn: S + V + adj/adv + er + and + adj/adv + er

– Tính từ/trạng từ dài: S + V + more and more + adj/adv

+ Dạng khác: (càng…càng…) The + S + V + the + comparative + S + V (…)

->  The more electricity you use, the higher your bill is. (Bạn dùng càng nhiều điện, hóa đơn tiền điện của bạn càng cao.)

8. B

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không thể diễn ra trong quá khứ.

Cấu trúc: If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could…+ have + V3/Ved

Cấu trúc đảo ngữ: Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could.. + have + past participle.

=> Had he studied harder last year, he would have been able to pass the exam. (Neu anh ấy học siêng năng hơn năm ngoái, lẽ ra anh ấy đã có thể đỗ kì thi.)

9. B

typical of: tiêu biểu, đặc thù

ordinary = common: thông thường

familiar with : quen thuộc với

=>It is typical of businessmen to shake hands in formal meetings. (Việc bắt tay của các doanh nhân trong các buổi họp quan trọng là rất tiêu biểu.)

10. C

Shut down : Tắt, ngắt, ngừng

Shut in: giam giữ

Shut up: im lặng

Shut out: chặn lối

=> The summer power outage shut the air conditioning down throughout the whole neighborhood. (Việc trạm điện mùa hè ngưng hoạt động đã làm tắt thiết bị điều hòa toàn bộ khu dân cư.)

11. C

At present = now : ngay bây giờ, hiện tại.

All the time: Luôn luôn (dùng trong câu hiện tại đơn)

In future: trong tương lai

For a short time: Một thời gian ngắn.

At present they are visiting all parts of the country. They are doing this now.

Bây giờ họ đang đi thăm các tỉnh của đất nước. Họ đang làm việc đó ngay lúc này

12. D

Look: cách nhìn

Attitude: thái độ

Thought: suy nghĩ

View: quan điểm.

=>The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals. (Phần lớn sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của người Mỹ rằng hôn nhân là mối quan hệ dựa trên sự bình đẳng.)

 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.

13. D

future /’fju:tjb(r)/  

 prospect /’pruspekt/

guidance /’gaidns/

involve /in’vulv/

=>trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2, những từ còn lại trọng âm nhấn vào âm tiết thứ nhất.

14. A

confidential / kunfi’ denjl/ 

relationship /ri’leijnjip/

enthusiast /in’9ju:ziæst/

endangerment /in’ deind33(r)mant/

=> trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3, những từ còn lại trọng âm nhấn vào âm tiết thứ hai.

 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respond to complete each of the following exchanges.

15. D

I’m afraid she is not here at the moment. : Tôi e rang bà ấy không có ở đây lúc này.

No, she’s not here now. : Không cô ấy không có mặt ở đây lúc này.

She’s leaving a message for you now. : Cô ấy sẽ gửi lời nhắn cho bạn ngay bây giờ.

Yes, I’ll make sure she gets it. : Vâng, tôi sẽ chắc chắn rằng cô ấy nhận được.

=> Câu trả lời D là hợp lí nhất.

16. C

I’m glad you like it. : Tôi mừng là bạn thích nó.

Thanks a million.: Cảm ơn rất nhiều.

That was the least I could do. : Đó là điều ít nhất mà tôi có thể làm.

You can say that again. : Bạn có thể nói lại điều đó.

=> Câu trả lời C là hợp lí nhất.

 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

17. B

Compulsory (bắt buộc) >< Optional (Tự chọn)

Required: bắt buộc

Illegal: bất hợp pháp

Unnecessary: không cần thiết

18. B

Default (không trả được) ><Pay in full (trả đầy đủ)

Fail to pay: không trả được

Have a bad personality: Có nhân cách xấu

Pay much money: Trả nhiều tiền

 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

19. D

Cấu trúc ‘earn oneself a name/ a title’: làm cho bản thân ai nổi tiếng.

Earn for himself =>earn himself

20. A

Air pollution, together (with) littering, (are) causing (many) problems (in our large), industrial cities today.

Đây là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và danh động từ => động từ chia theo chủ ngữ số ít.

Are causing =>Is causing

21. D

For the sake of someone: Vì quyền lợi của ai đó.

Himself =>Him.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

22. A

international / inta’nsjnal/                                

integration / inti’greijn/

immigration / imi’greijn/                                  

operation / rcpa’reijn/

=>Phát âm là /*/, những từ còn lại phát âm là /ei/

23. A

admit /ad’mit/             

confide  /kan’faid/             

decide /di’said/      

retire /ri’taia(r)/

=>Phát âm là /a/, những từ còn lại phát âm là /ai/

 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

24. D

Come up = happen (xuất hiện, diễn ra)           

Encounter: chạm trán, đụng độ, trải qua.

Arrive: đến                                                      

Clean: dọn dẹp

25. A

Bridge the gap = reduce the differences (thu hẹp khoảng cách, thu hẹp khác biệt)

Minimize the limitations: tối thiểu hóa giới hạn

Construct a bridge: xây một cái cầu

Increase the understanding: tăng sự thấu hiểu

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 33.

26. A

Toàn bộ đoạn văn nói về nỗ lực của Zamenhof trong việc xây dựng một ngôn ngữ riêng mang tính toàn cầu.

=>one man’s efforts to create a universal language.

27. D

 

Câu cuối cùng đoạn thứ nhất: “Zamenhof believed that a common language would help to alleviate some of the misunderstandings among cultures.” (Zamenhof tin rằng một ngôn ngữ chung sẽ giúp giảm thiểu sự bất đồng giữa những nền văn hóa.)

28. D

Pop up = leap (nhảy lên, nổi lên)                     

Open: mở ra Shout: hét lên

Hide: ẩn nấp

29. C

Câu cuối cùng, đoạn thứ 5: “Congresses were held annually for nine years, and 4,000 attendees were registered for the Tenth World Esperanto Congress scheduled for 1914, when World War I erupted and forced its cancellation.” (Hội nghị được tổ chức hằng năm trong vòng 9 năm, và 4000 người đã đăng kí tham gia hội nghị Esperanto Thế giới lần thứ 10 dự kiến tổ chức năm 1914, khi Chiến tranh thế giói thứ Nhất nổ ra và bắt buộc Hội nghị bị hủy bỏ.)

30. A

Ups and downs = highs and lows (Có lúc thăng lúc trầm)

31. B

Đoạn văn thứ 2 nơi về tiền thân của ngôn ngữ Esperanto. “In Zamenhof’s first attempt at a universal language, he tried to create a language that was as uncomplicated as possible. This first language included words such as ab, ac, eb, be and ce. This did not result in a workable language in that these monosyllabic, though short, were not easy to understand or to retain.”( Nỗ lực ban đầu của Zamenhof với ngôn ngữ toàn cầu, ông đã cố gắng tạo ra một thứ ngôn ngữ ít phức tạp hết mức có thể. Thú ngôn ngữ đầu tiên này bao gồm những từ như ab, ac, eb, be và ce. …”)

32. D

Đoạn văn này rất có thể được tìm thấy trong bài đọc của khóa học “Ngôn ngữ ứng dụng.” =>applied linguistic

33. B

Đoạn văn theo sau bài viết bàn về những người hiện tại ủng hộ ngôn ngữ Esperanto đang cổ vũ cho sự phát triển của nó.

Esperanto has had its ups and downs in the period since World War I. Today, years after it was introduced, it is estimated that perhaps a quarter of a million people are fluent in it. This may seem like a large number, but it is really quite small when compared with the billion English speakers and billion Mandarin Chinese speakers in today’s world. Current advocates would like to see its use grow considerably and are taking steps to try to make this happen. (“…Những người tan thành hiện tại rất mong muốn được thấy sự phát triển của ngôn ngữ Esperanto và đang từng biết cố gắng biến điều đó thành hiện thực.”)

 Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 34 to 40.

34. B

Bài viết nói về mối quan hệ giữa người và voi ma mút ở Thế giói Mói.

Câu thứ nhất, đoạn thứ 2. “When these early migrants arrived in North America, they found woods and plains dominated by three types of American mammoths.” (Khi những người di cư đến Bắc Mỹ (Thế giới Mới) họ tìm thấy rừng và những khu đất đai rộng lớn thống trị bởi 3 loại voi ma mút Mỹ.)

35. A

Đoạn thứ 2, câu cuối cùng: “Here, as in the Old World, there is evidence that humans hunted these elephants, as shown by numerous spear points found with mammoth remains ” (Ở đây, nơi thế giới Cũ, vẫn còn bằng chứng rằng con người từng săn bắt những con voi này, đuợc thể hiện bởi nhiều vết mác sắc nhọn tìm thấy hóa thạch voi ma mút.)

36. B

These early migrants đang nói về con người, khi người ta đặt chân đến Bắc Mỹ đã nhận thấy sự thống trị của loài voi ma mút.

37. C

Đoạn cuối cùng của bài viết: “Why did the huge, seemingly successful mammoths disappear? Were humans connected with their extinction? Perhaps, but at the time, although they were hunters, humans were still widely scattered and not very numerous. It is difficult to see how they could have prevailed over the mammoth to such an extent.” (Tại sao loài ma mút khổng lồ, thống trị như vậy lại biến mất? Liệu con người có liên quan đến sự tuyệt chủng của chúng không?” => Lí do của sự tuyệt chung vẫn chưa được biết.

38. A

Implements = tools (công cụ, vật dụng)

Ornament: đồ trang trí

House: nhà cửa

Carving: bức chạm khắc

39. D

Đoạn thứ 2, câu thứ 4: “.. .the imperial mammoth of the South together with their distant cousins the mastodons, dominated the land” (Loại ma mút hoàng gia ở phía Nam cùng với họ hàng xa của nó loài voi răng mấu, thống trị vùng đất.)

40. A

Remain = bones : những gì còn lại của voi ma mút chi là xương hóa thạch.

Read the following passage and mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to indicate the correct word of phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 45.

41. B

Widely-used: được sử dụng rộng rãi                 

Mainly:  chính

Largely: rộng lớn                                              

Greatly:  rất nhiều, vĩ đại

=>widely-used

42. B

tell: nói (thường theo sau là tân ngữ)

Các từ còn lại không dùng được:

Give something to someone/ give someone something: đưa cái gì cho ai Say: thường dùng để trân thuật lại lời nói của ai đó.

Speak (to someone): nói chuyện với ai

=>tells

43. C

help to know: giúp để biết các động từ còn lạ

i Assist someone in/with something: giúp đõ ai về…

Pay for: trả (tiền) cho …

Work: làm việc

44. A

contain: bao gồm …(mang nghĩa bao hàm, chứa đựng)

Các từ còn lại:

Compose và consist thường theo sau là giói từ “of.

Include: gồm (mang nghĩa có liên quan)

45. D

map symbol: biểu tương trong bản đồ Các từ còn lai: mark: điểm; sigmdấu hiệu; signal: dấu hiệu

 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest meaning to each of the following questions.

46. D

Câu tường thuật dạng bị động sử dụng theo cấu trúc:

Mẫu câu chủ động: S1 + V1(that) + S2 + V2 +….

Bị động each 2: S2 + be + V1 p.p + to V2 + ….

=>James is reported to have been awarded the first prize.

47. C

Câu chủ động Tom trực tiếp phủ nhận việc nói cho Jim biết kế hoạch, đổi sang câu bị động sử dụng cấu trúc ‘deny’ + doing something.

Do hành động này đã ở quá khứ =>Tom denied having told Jim…

48. C

cấu trúc If only + quá khứ hoàn thành thể hiện điều không thật ở quá khứ. => Chủ ngữ nuối tiếc một điều trong quá khứ => Cấu trúc regret + doing something. Vì hành động này đã diễn ra từ trước =>regret not having taken his advice.

49. D

It’s not use trying to persuade Tom to change his mind. (Chẳng có ích gì thuyết phục Tom thay đổi suy nghĩ) => sử dụng cấu trúc a waste of time doing something.

50. D

Much as he loved her = No matter how much he loved her (bất kể anh ấy yêu cô ta nhiều nhu thế nào)

Câu này đồng nghĩ với câu ‘although he loved her, he didn’t forgive her for what she had done’ (Mặc dù anh ấy yêu cô ấy, anh ấy không thể tha thứ cho những gì cô ấy đã làm.)

Xem thêm Đề THPTQG Tiếng Anh THPT Bãi Cháy 2016-2017

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận