Đáp án câu 33 trang 10 – Sách Bài tập Toán 9 Tập 1, phần Đại số

Đang tải...

Đáp án câu 33 trang 10

Câu 33.

a) Biểu thức đã cho có nghĩa khi \sqrt{x^2 - 4} \sqrt{x - 2} đồng thời có nghĩa.

\sqrt{x^2 - 4} = \sqrt{(x - 2)(x + 2)} có nghĩa khi x ≤ -2 hoặc x ≥ 2 (câu b) bài tập 16).

\sqrt{x - 2} có nghĩa khi x ≥ 2.

Vậy điều kiện để biểu thức đã cho có nghĩa là x ≥ 2.

Với điều kiện trên ta có

\sqrt{x^2 - 4} = \sqrt{(x - 2)(x + 2)} = \sqrt{x - 2} .\sqrt{x + 2}

Từ đó ta có :

\sqrt{x^2 - 4} + 2\sqrt{x - 2} = \sqrt{x - 2} .\sqrt{x + 2} + 2\sqrt{x - 2}
= (\sqrt{x + 2} + 2)\sqrt{x - 2}

 

 b) Biểu thức đã cho có nghĩa khi \sqrt{x + 3} \sqrt{x^2 - 9} đồng thời có nghĩa. Vậy điều kiện để biểu thức đã cho có nghĩa là x phải đồng thời thoả mãn hai bất đẳng thức x + 3 ≥ 0 và x^2 – 9 ≥ 0.

• x + 3 ≥ 0 <=> x ≥ -3.

x^2 – 9 ≥ 0 <=> (x + 3)(x – 3) ≥ 0.

Giải (1) (tương tự câu a) bài 16) ta có : x ≤ -3 hoặc x ≥  3.

Vậy với x ≥ 3 hoặc x = – 3 thì x thoả mãn đồng thời hai bất đẳng thức x + 3 ≥ 0 và x^2 – 9 ≥ 0.

Với x ≥ 3 ta biến đổi được kết quả là (3 + \sqrt{x - 3} )\sqrt{x + 3} .

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận