Đáp án bài Bảng lượng giác – Sách Bài tập Toán 9 Tập 1, Phần Hình học.

Đang tải...

Đáp án bài Bảng lượng giác

39. Đáp số: 0,6323 ; 0,6115 ; 0,2370 ; 5,5118 ; 0,7071 ; 0,7071.

40. Đáp số: a) 33° ;             b) 63°37′;            c) 48°.

41. Đáp số: a) Không có ;         b) Không có ;                c) x ≈ 59°10′.

42. Đáp số:

a) CN ≈ 5,2915 ;

b) \widehat{ABN}  ≈ 23°35’;

c) \widehat{CAN} ≈ 55°46’;

d) AD ≈ 4,3426.

43. Đáp số:

a) AD = BE ≈ 4,4721 (cm);

b) \widehat{DAC} ≈ 26°34′ ;

c) \widehat{BXD} = 360° – 90° – \widehat{XDC} \widehat{XBC}
trong đó \widehat{XBC} = \widehat{XDC} .

Từ đó ta tính được \widehat{BXD} ≈ 143°8′.

44. (h.49)

Hướng dẫn : So sánh tg \widehat{LAN} và tg\widehat{MBN} .

Đáp số: \widehat{LAN} > \widehat{MBN} .

45. Hướng dẫn : Dựa vào nhận xét về tính đồng biến của hàm số sin và tính nghịch biến của hàm số cosin.

a) sin25° < sin70° ;

b) cos40° > cos75°;

c) sin 38° = cos52° < cos38° ;

d) sin50° = cos40° > cos50°.

46. Hướng dẫn : Làm tương tự bài 45.

47.

a) Đáp số: sinx – 1 < 0 ;

b) Đáp số: 1 – cosx > 0 ;

c) Đáp số: sinx – cosx > 0 khi x > 45° và sinx – cosx < 0 khi x < 45° ;

d) Hướng dẫn : Làm tương tự câu c).

48. Hướng dẫn : Biểu thị tg\alpha và cotg\alpha qua sin\alpha và cos\alpha , rồi chú ý rằng
0 < sin\alpha < 1, 0 < cos\alpha < 1.

Đáp số:

a) tg28° > sin28° ;

b) cotg42° > cos42° ;

c) cotg73° > sin17° ;

d) tg32° > cos58°.

49. (h.50) 
Tam giác ABC là “một nửa” tam giác đều BCC’. Do đó \widehat{B} = 30°.

50. Đáp số:

\widehat{A} =90°; \widehat{B}  ≈ 53°8′ ; \widehat{C}  ≈ 36°52′,

51. Đáp số:

48°11′ ; 1°49′.

Bài tập bổ sung

3.1.

 c)         Theo a) sin35° < tg35°, mà khi góc lớn lên thì tang cũng lớn lên nên tg35° < tg38°. Vậy sin35° < tg38°.

 d)         Theo b) cos33° < cotg33° mà khi góc lớn lên thì cotang nhỏ đi nên cotg33° < cotg29° = tg61°. Suy ra cos33° < tg61°.

3.2.

a) Để ý rằng vói các góc nhọn, khi góc lớn lên thì sin của nó lớn lên và chú ý rằng

cos20° = sin70°, cos40° = sin50° và .do sin\alpha < tg\alpha nên từ

sin20° < sin50° (= cos40°) < sin55° < sin70° (= cos20°) < tg70°

suy ra sin20° < cos40° < sin55° < cos20° < tg70°.

b) Để ý rằng với các góc nhọn, khi góc lớn lên thì tang của góc đó lớn lên và chú ý rằng cotg60° = tg30°, cotg65° = tg25° và do sin\alpha < tg\alpha nên từ

sin25° < tg25° (= cotg65°) < tg30° (= cotg60°) < tg50° < tg70°

suy ra sin25° < cotg65° < cotg60° < tg50° < tg70°.

3.3.

Trong tam giác ABC vuông tại A, cạnh AC = b, \widehat{ABC} = β thì:

b) Khi b = 10 (cm), β = 50° thì

3.4.

Trong tam giác ABC vuông tại A, cạnh AC = b, \widehat{ACB} = \alpha thì:

 b) Khi b = 12 (cm), a = 42° thì

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận