Đáp án bài 16.2 – Bài tập về phương trình hóa học – Sách bài tập Hóa 8

Đang tải...

Đáp án bài 16.2 – Bài tập về phương trình hóa học – Sách bài tập Hóa 8

Bài 16.2 : 

Gợi ý cách làm nhanh các bài tập lập phương trình hoá học

Bước 1. Cần viết đúng các công thức hoá học. Đến bước sau không thay đổi chỉ số trong những công thức đã viết đúng.

Bước 2. Nhẩm tính số nguyên tử của tất cả các nguyên tốẽ

Nếu có nguyên tố mà số nguyên tử một bên lẻ, một bên chẵn thì trước hết ta làm chẵn số nguyên tử lẻ (đặt hệ số 2).

Để cân bằng số nguyên tử ta lấy bội số chung nhỏ nhất chia cho các số nguyên tử không bằng nhau của một nguyên tố thì được hệ số cho công thức của các chất tương ứng. Nên bắt đầu từ nguyên tố mà số nguyên tử có nhiều nhất, rồi tiếp đến nguyên tố có số nguyên tử ít hơn…

Thí dụ, sơ đồ của phản ứng :

Cr + {O}_2   —> {Cr}_2 {O}_3

Làm chẵn số nguyên tử O ở bên phải 

Cr + {O}_2   —> 2 {Cr}_2 {O}_3

Bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O, Bội số chung nhỏ nhất của 6 và 2 là 6.

Hệ số của O_2   sẽ là 3(6 / 2)

Cr + 3{O}_2   —> 2 {Cr}_2 {O}_3

Tiếp theo là nguyên tố Cr

4Cr + 3{O}_2   —> 2{Cr}_2 {O}_3

Lưu ý :

-Nếu có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.

-Có trường hợp sơ đồ của phản ứng đã là phương trình hoá học rồi, thí dụ :

 {Cr}_2 {O}_3 —-> {CaO} + {CO}_2  

 Viết liền mũi tên rời là được phương trình hoá học.

– Có trường hợp chỉ cần nhận xét thành phần hoá học các hợp chất là rút ra được các hệ số thích hợp.

Thí dụ, sơ đồ của phản ứng giữa khí cạcbon oxit và chất sắt(III) oxit.

{CO} + {Fe}_2 O_3 —-> {Fe} + {CO}_2  

Nhận xét : Mỗi phân tử CO chiếm một O của {Fe}_2 O_3  chuyển thành phân tử {CO}_2   . Như vậy cần 3CO để chiếm hết oxi của{Fe}_2 O_3 . Phương trình hoá học của phản ứng :

{3CO} + {Fe}_2 O_3  —> {2Fe} + 3{CO}_2  

a) 4Cr + 3O_2    -> 2{Cr}_2 {O}_3

Số nguyên tử Cr : số phân tử O_2   : số phân tử {Cr}_2 {O}_3  = 4:3:2.

b) {2Fe}   + {3Br}_2  —>2Fe {Br}_2  

Số nguyên tử Fe : số phân tử {Br}_2   : số phân tử{FeBr}_2   = 2:3:2.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận