Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa – Ôn thi THPT Quốc gia Tiếng Anh

Đang tải...

Từ đồng nghĩa trái nghĩa

Dạng bài tập tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa Ôn thi THPT Quốc gia Tiếng Anh

I. Tổng quan

Trong đề thi, bài tập về tìm từ đồng nghĩa/trái nghĩa sẽ chiếm từ 4 đến 5 câu. Những từ mà đề bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nó thường là những từ lạ lẫm mà có thể ta sẽ lần đầu tiên nhìn thấy nó, hoặc cũng có thể là cụm Idiom hoặc Phrasal Verb không thông dụng khiến cho tâm lý học sinh sợ hãi. Tuy nhiên không biết nghĩa của từ được gạch chân là chuyện khá bình thường có thể xảy ra. Do vậy, khi gặp một từ mới tinh, nên bình tĩnh và suy luận, không nên hoang mang.

Các câu cho sẵn trong dạng câu hỏi này thường không hề ngắn, tuy nhiên đừng thấy thế mà nản chí. Câu càng dài, ta càng có nhiều dữ liệu để làm bài. Ngoại trừ từ được gạch chân, phần lớn các từ còn lại trong câu thường dễ cắt nghĩa và giải thích. Đó chính là những từ giúp cho học sinh có thể đoán được ngữ nghĩa, bối cảnh của câu, nhờ đó mà dễ dàng suy luận ra nghĩa của từ được gạch chân. Nên nhớ rằng các từ gạch chân luôn được đặt trong một văn cảnh nhất định, một khi đã hiểu và nắm được ngữ cảnh đó thì ta có thể dễ dàng đoán ra nghĩa của từ.

II. Chiến lược làm bài

1. Sử dụng kiến thức của bản thân để đoán từ

– Tùy vào bối cảnh đã được cho sẵn ở trong câu, ta có thể đặt mình ứong hoàn cảnh đó và nghĩ đến hướng giải quyết. Vận dụng những kiến thức sẵn có, những trải nghiệm của bản thân để có thể tìm ra đáp án đúng và sát nghĩa nhất.

VD 1: Tìm từ đồng nghĩa

I think we have to solve this problem once and for all.

A. forever 

B. for goods

C. temporarily     

D. in the end

Tôi nghĩ chúng ta cần phải giải quyết vấn đề….

Ta thấy cụm Once and for all: 1 lần và mãi mãi —> đồng nghĩa với Forever

VD 2: Tìm từ trái nghĩa

The works of such men as the English philosophers John Locke and Thomas Hobbes helped pave the way for academic freedom in the modern sense.

A. lead

B. prevent           

C. initiate         

D. lighten

Các tác phẩm của các triết gia người Anh John Locke và Thomas Hobbes giúp … tự do về học thuật trong thời hiện đại.

Ta có thể biết các triết gia giúp ích rất nhiều cho tự do học thuật, có thể nói họ đã mở đường, khởi đầu cho nó. Từ đó có thể đoán pave the way for là khởi đầu/bắt đầu.

Trái nghĩa với nó là “prevent”: ngăn chặn.

2. Quan sát kỹ các từ quan trọng trong câu để đoán nghĩa của từ gạch chân:

– Dịch và giải nghĩa hết các từ đơn giản, hiểu rõ các từ không được gạch chân, kết nối chúng lại với nhau thành một câu gần hoàn chỉnh để tạo ra một câu có ý nghĩa gần hoàn chỉnh, sau đó dùng suy luận để tìm chọn ra nghĩa phù hợp cho từ được gạch chân.

VD 1:Tìm từ đồng nghĩa:

There is growing concern about the way man has destroyed the environment.

A. threat

B. attraction

C. consideration         

D. speculation

growing: đang tăng lên/tăng cao

the way man has has destroyed the environment: cách mà con người đang tàn phá môi trường.

Vấn đề môi trường hiện đang là vấn đề đáng lo ngại.

Từ bối cảnh câu văn, ta có thể đoán được nghĩa của từ concern là “mối lo”

Đồng nghĩa với mối lo là threat: mối nguy hiểm, đe dọa.

VD2: Tìm từ trái nghĩa (từ đơn):

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

A. excess

B. sufficiency

C. small quantity         

D. large quantity

—> Hoa quả và rau xanh được trồng…..trên đảo. Người dân đảo thậm chí còn bán những sản phẩm dư thừa.

Do có sản phẩm dư thừa nên lượng rau quả trồng được phải có số lượng lớn. Ta có thể suy ra từ abundance nghĩa là nhiều, thừa thãi.

—>  Đáp án C. small quantity

3. Khi không thể suy luận được nghĩa của từ:

– Với bài tìm từ đối nghĩa, nếu quan sát thấy có 1 từ trong 4 phương án đã cho khác nghĩa với cả 3 phương án còn lại thì từ cần chọn rất có thể chính là từ đó. Tuy nhiên cách làm này không phải lúc nào cũng chính xác hoàn toàn, vì đây chỉ là một mẹo để ta nghĩ tới khi không thể nghĩ ra cách nào khác.

VD1: Tìm từ trái nghĩa

Televisions are a Standard feature in most hotel rooms.

A. abnormal

B. common

C. customary  

D. typical

Chọn A. abnormal (bất thường) vì đối nghĩa với cả 3 phương án B. common (phổ biến), c. customary (thông lệ), D. typical (đặc trưng, tiêu biểu) và đối nghĩa luôn với từ gạch chân Standard (tiêu chuẩn).

– Nếu từ đã cho là 1 từ khó thì đáp án thường rơi vào những từ dễ hiểu chứ không hay rơi vào các phương án là các từ mới khác.

VD2: Tìm từ đồng nghĩa:

Ralph Nader was the most prominent leader of the u.s consumer protection movement.

A. extemporaneous

B. significant

C. promiscuous

D. quarrelsome

Đáp án: B. significant — prominent: đáng chú ý

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận