Cụm từ và mệnh đề chỉ sự nhượng bộ – Lý thuyết – Ngữ pháp Tiếng Anh

Đang tải...

PHRASES AND CLAUSES OF CONCESSION

CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ

I. Cụm từ chí sự nhượng bộ (Phrases of concession)

Cụm từ chỉ sự nhượng bộ thường được bắt đầu bàng giới từ In spite of hoặc Despite (mặc dù, cho dù).

in spite of

+ noun/ noun phrase/ gerund phrase

Ex: Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.

In spite of having a headache I enjoyed the film.

We understood him in spite of his accent.

  • Cụm từ chỉ sự nhượng bộ có thể được đặt ở trước hoặc sau mệnh đề chính.

II. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (Adverbial clauses of concession)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của hai hành động trong câu. Mệnh đề này thường được bắt đầu với although, though, even though, no matter, ivhatever (dù, cho dù).

Although/ though/ even though + s + V ^

Ex: Although the weather was very bad, we had a picnic.

We took many pictures though the sky was cloudy.

Even though I didn’t know anybody at the party, I had a nice time.

No matter + who/ what/ when/ where/ why/ how (adj, adv) + s + V Whatever (+ N) + s + V

Ex: No matter who you are, I still love you.

No matter what she says, I don’t believe her. ‘

Whatever others may say, you are certainly right.

File PDF

Xem thêm

Cụm từ và mệnh đề chỉ sự nhượng bộ – Thực hành

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận