A Closer Look 1 – Unit 8 Tourism? trang 21 Sách Giáo Khoa tiếng Anh 9 mới

Đang tải...

Unit 8 : Tourism?

                    A Closer Look 1

 

OBJECTIVES:

By the end of this Unit, students will be able to:use common compound nouns.

Bài 1.  Match each word/phrase with a definition.

( Điền mỗi từ hay cụm từ vào mỗi định nghĩa)

 

1.tour (Chuyến du lịch)

2.resort (Khu nghĩ dưỡng)

3.travel (đi du lịch)

4.tour guide (hướng dẫn viên du lịch)

5.trip (chuyến đi)

6.expedition (Chuyến thám hiểm)

Bài 2. Fill each blank with a word from the list. There are two extra words.

( Điền vào mỗi ô trống một từ danh sách. Có hai từ thừa)

 

1.travel (đi du lịch)

2.book (đặt vé)

3.visit (thăm quan)

4.environment (môi trường)

5.guides (hướng dẫn)

6.holiday (kì nghĩ)

7.resonable (giá cả hợp lý)

8.pleased (hài lòng)

Bài dịch đoạn văn:

Bạn có muốn khám phá một địa điểm thú vị? Bạn có muốn du lịch đến một bãi biển thoải mái và xinh đẹp và giúp bảo vệ môi trường. Nếu câu trả lời là có, bạn nên đặt một kỳ nghỉ với EcoTours. Tại EcoTours, chúng tôi giúp bạn tận hưởng kỳ nghỉ và học hỏi nhiều hơn về những nơi bạn tham quan. Thêm vào đó chúng tôi cho bạn chi phí một đô la trong kỳ nghỉ để giúp bảo vệ môi trường địa phương. Hãy gọi cho chúng tôi và kể cho chúng tôi nghe về một trong những hướng dẫn tour mà bạn đã được trải nghiệm. Chúng tôi sẽ giúp bạn chọn và lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ sôi động phì hợp cho bạn. Những kỳ nghỉ của chúng ta chắc chắn không hề nhàm chán. Đừng lo lắng về chi phí. Giá cả của chúng tôi rất hợp lý. Gọi cho chúng tôi ngay bây giờ (048) 555 – 6788. Bạn sẽ hài lòng với kỳ nghỉ EcoTours.

*Compound nouns

A compound noun is a noun that is made of two or more words. Compound nouns can be formed using the following combinations.

Noun + noun   :   toothpaste

Noun + verb     : rainfall

Noun + particle  : passer-by

Verb + Particle  : check out

Verb-ing + noun  : drving licence

Adjective + noun :  greenhouse

Particle + noun  : underground

Particle + verb  : output

*Note : A particle is a preposition or an adverb

Look out

A compound nnoun can be written as a single word ( motorbike), a word with a hyphen ( passer-by) , or two words ( driving licence)

Bài 3. Use the words below to complete the compound nouns that match the definitions.

( Sử dụng từ dưới đây để hoàn thành danh từ ghép phù hợp với những định nghĩa)

 

1.jet lag (Say máy bay)

2.drawback (Cản trở)

3.stopover (Dừng chân)

4.peak season (Mùa cao điểm)

5.check-in (Làm thủ tục)

6.bus stop (Điểm dừng xe bus)

Bài 4. Complete the sentences using the compound nouns below.

( Hoàn thành các câu sử dụng danh từ ghép dưới đây)

 

1.checkout (làm thủ tục trả phòng)

Thời gian trả phòng là 12 giờ trưa tại khách sạn.

2.swimming pool (bể bơi)

Hãy chắc chắn rằng chúng ta ở một khách sạn có hồ bơi.

3.mix-up (sự nhầm lẫn)

Có một sự nhầm lẫn với vé của chúng ta- chúng ta bị tính phí vé một chiều không phải vé trọn gói)

4.pile-up (vụ đâm xe)

Đường cao tốc bị chặn vì có vụ đâm xe.

5.touchdown (hạ cánh)

Sau khi hạ cánh vui lòng vẫn ngồi lại cho đến khi máy bay đến trạm dừng của bên ngoài của trạm cuối.

6.full board (ăn cả ngày)

Ở khách sạn, bạn có thể chọn giữa phòng và bữa ăn sáng và ăn ngủ trọn gói.

*PRONUNCIATION

Tones in asking for information.

Finding out questions ( ‘ open’ questions) usually end with a falling tone:

What part of Australia have you been to?

Making sure questions ( ‘ check’ questions) usually end with a falling -raising tone:

Have you just come back from South Africa?

Bài 5. Listen and repeat the following mini-talks, paying attention to the tone in the questions.

( Nghe và lặp lại đoạn nói chuyện ngắn sau, chú ý đến tông giọng của những câu hỏi.)

Click tại đây để nghe:

 

1.

A: Where would you like to go sightseeing?

A: Bạn muốn đi ngắm cảnh ở đâu?

B: I’d like to go to Australia most of all.

B: Tôi muốn tới Úc nhất.

2.

A: What do you think of the newly discovered cave?

A: Bạn nghĩ sao về một cuộc khám phá hang động mới?

B: Oh, fantastic.

B: Ồ, thật tuyệt vời.

3.

A: Have you been sightseeing all day?

A: Bạn đã đi ngắm cảnh cả ngày hôm nay?

B: Yeah. We’ve been to the old pagoda, the orchid garden, and the open-air market.

B: Đúng rồi. Chúng tôi đã đi tới một ngôi chùa, khu vườn lan và chợ trời.

4.

A: Is Egypt a famous tourist attraction?

A: Ai Cập có phải là một nơi thu hút các du khách?

B: Yes. Millions of people go there every year.

B: Đúng rồi. Hàng triệu khách du lịch tới đây mỗi năm.

Bài 6. Mark the questions with falling or falling- rising arrows, and practise the conversation with a partner. Then listen to check your pronunciation.

( Đánh dấu những câu hỏi với mũi tên đi xuống hoặc đi xuống-lên, and thực hành cuộc hộit hoại với bạn học. Sau đó nghe để kiểm tra phát âm của bạn)

Click tại đây để nghe:

 

Martin: What’s the matter, Janet?

Janet: I’m looking for my passport. It seems to be lost.

Martin: Have you already searched your purse?

Janet: Not yet. Oh, where are my glasses?

Martin: They may be in your plastic bag. Where is it?

Janet: Oh, no, it’s not here. Have I dropped it on the plane?

Martin: Oh my God.

Janet: What should I do now?

Martin: Let’s report it to the customs officer.

Dịch

Martin: Có chuyện gì vậy Janet?

Janet: Tôi đang tìm hộ chiếu của tôi. Hình như nó bị thất lạc.

Martin: Bạn đã tìm trong ví chưa?

Janet: Chưa, Kính của tôi đâu rồi?

Martin: Nó có thể ở trong cặp của bạn. Cặp đâu rồi?

Janet: Ồ không, nó không có ở đây. Có thể tôi đã để lại nó trên máy bay?

Martin: Ôi Chúa ơi.

Janet: Bây giờ tôi nên làm gì?

Martin: Hãy báo với nhân viên hải quan.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận