A closer look 1 – trang 28 Unit 9 Cities of the World? Sách Giáo Khoa tiếng anh 6 mới

Đang tải...

Unit 9 : Cities of the World?

                     A closer look 1

 

∗ Objectives:

1.Knowledge:

Topic:    cities of the world

Vocabulary: old, new, safe, dangerous

Grammar:           Adjectives, superlatives of long Adj.

2.Skills: Speaking, writing

3.Attitude:  By the end of the lesson, sts will be able to revise the adjectives they know, practice sounds /Əu/ and /ai/.

Bài 1. Match the words in A with their opposites in B. Some words may have more than one opposite.

Nối những từ trong phần A với từ trái nghĩa của chúng trong phần B. Vài từ có lẽ có nhiều hơn một từ trái nghĩa.

old >< e. new

dangerous >< a safe

quiet >< k. noisy

dry >< c. wet

clean >< b. dirty, d. polluted

historic >< h. modern

boring >< f. exciting

cheap >< i. expensive

cold >< g. hot

Bài 2.  Create word webs.

Tạo thành mạng từ.

City: beautiful, peaceful, modern, noisy, exciting, big, polluted, safe,…

Food: delicious, awful, tasty, salty,…

People: beautiful, friendly, ugly, happy, nice, open, interesting,…

Building: modern, high, new, old, tall,..

Weather: hot, cold, wet, dry, rainy, bad,…

Bài 3    Listen and write the words you hear in the appropriate column. Then, read the words aloud.

Nghe và viết những từ mà bạn nghe được vào trong cột thích hỢp. Sau đó, đọc lớn các từ.

Click tại đây để nghe:

/əu/             cold, snow, old, clothes, hold

/ai/             sky, exciting, high, fine, flight

Tape script:

1.cold

2. sky

3. exciting

4. snow

5. old

6.high

7. clothes

8. fine

9. hold

10. flight

Bài 4 Listen and repeat.

Nghe và lặp lại.

Click tại đây để nghe:

 

Các em nghe và lặp lại các câu sau, cần chú ý vào những từ được in đậm, khi phát âm sẽ có âm /əu/ hoặc /ai/. Các em nghe thật kỹ để tự mình có thể phân biệt được từ nào khi phát âm có âm /əu/, /ai/

New York là một thành phố thú vị với nhiều tòa nhà cao tầng chọc trời.

Trời rất lạnh ở Thụy Điển vào mùa đông với rất nhiều tuyết.

Tôi thích nhìn những tòa nhà cao tầng vào ban đêm với những ánh đèn đầy màu sắc.

Viết và nói cho tôi nghe cách nấu món cà ri Thái.

Bạn có thể đi thuyền trên Hồ Tây. Nó thật đẹp!

Đại học Oxford là trường đại học lâu đời nhất nước Anh.

Bài 5  Complete the fact sheet by choosing one picture. Compare your fact sheet with a classmate. Do you agree with his/her answers?

Hoàn thành bảng thông tin bằng cách chọn một hình ảnh. So sánh thông tin của em với một bạn học. Em có đồng ý với câu trả lời của anh ấy/cô ấy không?

2.a 3. b 4. a    5. a    6. b

Quốc gia: Anh

Thành phố lớn nhất: London

Trường đại học lâu đời nhất: Đại học Oxford.

Nhà văn Anh nổi tiếng nhất: Shakespeare.

Món ăn phổ biến nhất: cá và khoai tây chiên.

Thức uống phổ biến nhất: trà.

Hoạt động phổ biến nhất: xem ti vi.

Bài 6.  Read this article about Britain. Then, look at your fact sheet. Did you have correct answers?

Đọc bài báo này về nước Anh. Sau đó nhìn vào bảng thông tin. Em đã có câu trả lời đúng chưa?

Các em xem lại cách sử dụng so sánh nhất của tính từ ngắn và tính từ dài. Các em có thể hỏi và trả lời bằng cách sử dụng so sánh nhất của tính từ (ngắn và dài)

London là thành phố lớn nhất của Anh.

Đại học Oxford là đại học lâu đời nhất ở Anh. Nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 12.

Nhà soạn kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà văn Anh nổi tiếng nhất trên thế giới.

Món ăn phổ biến nhất của Anh là cá và khoai tây chiên. Trà là thức uống phổ biến nhất.

Hoạt động giải trí thông thường nhất là xem truyền hình và phim và nghe radio.

 

 

 

 

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận