Chuyên đề 6. Câu điều kiện (Conditionals) – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh

Đang tải...

Chinh phục đề thi vào 10

Chinh phục đề thi vào 10 môn Tiếng Anh là tài liệu Tiếng Anh lớp 9 nâng cao được chia thành hai phần lớn:

+ Tổng hợp các bài test năng lực theo các chuyên đề trọng tâm

+ Luyện đề (có hướng dẫn chi tiết và đề tự luyện)

được chọn lọc giúp các thầy cô cũng như các vị phụ huynh, các em học sinh lớp 9 ôn tập và tăng tốc trong giai đoạn chuyển cấp. Cùng hoc360.net chuẩn bị thật tốt kiến thức và kỹ năng để “chinh phục” xuất sắc các kỳ thi quan trọng sắp tới!

CHUYÊN ĐỀ 6. Câu điều kiện (Conditionals)

A. BÀI TEST ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC

I. Choose the letter A, B, C, D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1. If I ________, I would express my feelings.

A. were asked

B. would ask       

C. had been asked         

D. asked.

Question 2. If the weather ________ nice, we will go camping tomorrow.

A. were

B. is                     

C. had been         

D. will be

Question 3. Will you be angry if I ________ your pocket dictionary?

A. stole

B. have stolen     

C. were to steal   

D. steal

Question 4. John would be taking a great risk if he ________ his money in that company.

A. would invest

B. invested          

C. had invested   

D.invests

Question 5. If the wall weren’t so high, he ________ it up to take his ball down.

A. climbed

B. could climb     

C. is climbing      

D. climbs

Question 6. If I ________ her phone number, I would phone her.

A. had known

B. would know    

C. know              

D. knew

Question 7. If he ________ the truth, the police wouldn’t arrest him.

A. tells

B. told                 

C. had told          

D. would tell

Question 8. If you press that button what ________?

A. would happen

B. would have happened

C. will happen

D.happen

II.Put the verbs in the brackets into the correct form.

Question 9. Tom __________ (help) his mother do die gardening if she tell him a story this evening.

Question 10. If it ___________ (rain), 1 will stay at dome.

Question 11. If they had enough money, they ___________ (buy) a new house

Question 12. They ___________ (pass) the exam if they studied harder.

Question 13. If Nick ___________ (have) a hike, he could go on a bicycle tour with us.

Question 14. If I were you, I ___________ (invite) John to the party.

Question 15. If the weather ___________ (be) fine, the children can walk to school.

III.Choose the letter A, B, Cor D to indicate the underlined part that needs correction.

Question 16. If we (A) have time (B) in the weekend, we (C) will come (D) to see you.

Question 17. If I (A) am you. I would (B) follow (C) his (D) advice.

Question 18. He can (A) pass (B) the exam if he (C) studied (D) hard.

Question 19. What (A) do you (B) do if you won (C) the first prize of (D) the lottery?

Question 20. Would people (A) be able (B) to fly, if they (C) have feathers (D) instead of hair?

IV.Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence given.

Question 21. Study hard or you’ll fail the exam.

=>  If you don’t _________________________________________ .

Question 22. I don’t see you very often because you live so far.

=>  If you _____________________________________________ .

Question 23. I don’t have enough money, so I’m not going to buy that skirt.

=>  I’d________________________________________________ .

Question 24. We don’t practice English very often – We can’t communicate with foreigners.

=>  We _________________________________________________ .

Question 25. I can’t meet you now- I have to work.

=>  If _________________________________________________ .

B. ANSWER KEY

Question 1.

     Mệnh đề chính có dạng: would + V=> đây là câu điều kiện loại 2 nên mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ đơn. Tuy nhiên, ta phải dùng dạng bị động để phù hợp về nghĩa.

     “Nếu được hỏi, tôi sẽ bày tỏ cảm xúc của tôi.”

     =>  Đáp án A

Question 2.

     Mệnh đề chính ở thì tương lai đơn => đây là câu điều kiện loại 1 nên mệnh đề điều kiện ở thì hiện tại đơn.

     “Nếu thời tiết đẹp thì ngày mai chúng tôi sẽ đi cắm trại.”

     =>  Đáp án B

Question 3.

     Mệnh đề chính ở thì tương lai đơn => đây là câu điều kiện loại 1 nên mệnh đề điều kiện ở thì hiện tại đơn.

     “Bạn sẽ tức giận nếu tôi lấy trộm từ điển bỏ túi của bạn chứ?”

     =>  Đáp án D

Question 4.

     Mệnh đề chính có dạng would + V => đây là câu điều kiện loại 2 nên mệnh đề điều kiện ở thì quá khứ đơn.

     “John sẽ rất mạo hiểm nếu anh ấy đầu tư tiền vào công ty đó.”

     =>  Đáp án B

Question 5.

     Mệnh đề điều kiện ở dạng quá khứ đơn =>đây là câu điều kiện loại 2 nên mệnh đề chính có dạng would/could + V

     “Nếu bức tường không quá cao thì anh ta có thể leo lên để lấy quả bóng xuống.”

     =>  Đáp án B

Question 6.

     Mệnh đề chính có dạng would + V nên mệnh đề điều kiện ở thì quá khứ đơn.

     “Nếu tôi biết số điện thoại của cô ấy thì tôi sẽ gọi cô ấy.”

     =>  Đáp án D

Question 7.

     Mệnh đề chính có dạng would + V nên mệnh đề điều kiện ở dạng quá khứ đơn.

     “Nếu anh ấy nói sự thật thì cảnh sát sẽ không bắt anh ấy?”

     =>  Đáp án B

Question 8.

     Mệnh đề điều kiện ở thì hiện tại đơn nên mệnh đề chính ở thì tương lai đơn will + V.

     “Nếu bạn ấn nút đó thì điều gì sẽ xảy ra vậy?”

     => Đáp án C

Question 9. will help

     Đây là câu điều kiện loại 1 nên mệnh đề chính có dạng will + V nguyên thể

     “Tom sẽ giúp đỡ mẹ cậu ấy làm vườn nếu tối nay cô ấy kể chuyện cho cậu ấy?

Question 10. rains

     Đây là câu điều kiện loại 1 nên mệnh đề if ở thì hiện tại đơn. Do đó, động từ rain phải thêm s vì chủ ngữ là it.

     “Nếu trời mưa thì tôi sẽ ở nhà?”

Question 11. would buy

     Đây là câu điều kiện loại 2 nên mệnh đề chính có dạng would + V nguyên thể

     “Nếu họ có đủ tiền thì họ sẽ mua một ngôi nhà mới.”

Question 12. would pass

     Đây là câu điều kiện loại 2 nên mệnh đề chính có dạng would + V nguyên thể

     “Họ sẽ vượt qua kì thi nếu họ chăm học hơn.”

Question 13. had

     Đây là câu điều kiện loại 2 nên mệnh đề if ở thì quá khứ đơn.

     “Nếu Nick có xe đạp thì cậu ấy có thể đi chơi với chúng ta.”

Question 14. would invite

     Đây là câu điều kiện loại 2 nên mệnh đề chính có dạng would + V nguyên thể

     “Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ mời John đến bữa tiệc.”

Question 15. is

     Đây là câu điều kiện loại 2 nên mệnh đề if ở thì hiện tại đơn. Do đó, động từ to be sau danh từ the weatheris.

     “Nếu thời tiết đẹp thì bọn trẻ có thể đi bộ đến trường.”

Question 16.

     – on/at the weekend: vào ngày cuối tuần.

     =>  Đáp án B (in => at/ on)

Question 17.

     Đây là câu điều kiện loại 2: to be -› were.

    =>  Đáp án A (am => were)

Question 18.

     Đây là câu điều kiện loại 1: mệnh đề chính ở dạng can + V => mệnh đề điều kiện ở thì hiện tại đơn.

    =>  Đáp án C (studied => studies)

Question 19.

     Mệnh đề điều kiện ở dạng quá khứ đơn, nên mệnh đề chính cần chia ở dạng would + V

     =>  Đáp án A (do => would)

Question 20.

     Mệnh đề chính ở dạng would + V => đây là câu điều kiện loại 2=> mệnh đề điều kiện (mệnh đề có chứaif) chia ở thì quá khứ đơn.

     =>  Đáp án C (have => had)

Question 21. If you don’t study hard, you will fail the exam.

     “Chăm học hoặc là bạn sẽ thi trượt đó. => Nếu bạn không chăm học thì bạn sẽ thi trượt.”

    =>  Ta dùng câu điều kiện loại 1 vì sự việc có thể xảy ra.

Question 22.  If you didn’t live so far, I would see you very often.

     “Tôi không gặp bạn thường xuyên vì bạn sống quá xa.” (thực tế ở hiện tại) => Ta dùng câu điều kiện loại 2: “Nếu bạn không sống quá xa thì tôi gặp bạn thường xuyên rồi.”

Question 23.  I’d buy that skirt if I had enough money.

     “Tôi không có đủ tiền nên tôi không định mua cái váy đó. => Tôi sẽ mua cái váy đó nếu tôi có đủ tiền.”

Question 24. If we practiced English very often, we could communicate with foreigners.

     “Chúng tôi không luyện tập Tiếng Anh thường xuyên- Chúng tôi không thể giao tiếp với người nước ngoài. => Nếu chúng tôi luyện tập Tiếng Anh thường xuyên thì chúng tôi có thể giao tiếp với người nước ngoài.”

Question 25. If I didn’t have to work, I could meet you now.

     “Bây giờ tôi không thể gặp bạn –Tôi phải làm việc. => Nếu tôi không phải làm việc thì bây giờ tôi có thể gặp bạn.”

C. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN GHI NHỚ

Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, hành động có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm 2 mệnh đề: mệnh đề If nêu lên điều kiện và mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

* Conditional sentences type 1 and 2 (Câu điều kiện loại 1 và loại 2)

1.Conditional sentences type 1 (Câu điều kiện loại 1)

Use: Chỉ sự việc, hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. (Câu điều kiện có thực)

Form:

Câu điều kiện

E.g: If I get the scholarship, I will study in England. (Nếu tôi nhận được học bổng thì tôi sẽ học ở nước Anh.)

If the weather is nice, I will go fishing. (Nếu thời tiết đẹp thì tôi sẽ đi câu cá.)

If I find her address, I’ll send her an invitation. (Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy thì tôi sẽ gửi thiệp mời cho cô ấy.)

Đảo ngữ: If + S + V (present tense),… = Should + S + V bare-inf,…

E.g: If he calls me, I’ll answer immediately = Should he call me, I’ll answer immediately. (Nếu anh ấy có gọi tôi thì tôi sẽ trả lời ngay lập tức.)

2. Conditional type 2 (Câu điều kiện loại 2)

Use: Chỉ sự việc, hành động không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực tế ở hiện tại (Câu điều kiện không có thực ở hiện tại)

Form:

Câu điều kiện

E.g: If I were a millionaire, I would buy that house. (Nếu tôi là một triệu phú, tôi sẽ mua ngôi nhà đó )

If I had money, I could buy a new car. (Nếu tôi có tiền thì tôi có thể mua được ô tô mới.)

  • Note: Trong câu điều kiện loại 2 thì động từ to be “were” thường được dùng với tất cả các chủ ngữ. Tuy nhiên, “was” vẫn có thể được sử dụng.

– Đảo ngữ: If + S + V (past tense),… = Were + S + to V/ Were + S + …, …

E.g: If I were you, I would follow his advice. => Were I you, I would follow his advice. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ nghe theo lời khuyên của anh ấy.)

If I had time, I woud visit you. => Were I to have time, I would visit you. (Nếu tôi có thời gian thì tôi sẽ đến thăm bạn.)

 

>> Tải về file pdf  TẠĐÂY

=> Xem thêm: Chuyên đề 7. Câu hỏi đuôi (TAG QUESTIONS) – Chinh phục đề thi vào 10 môn Anh tại đây. 

 



Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận