Chương V Việt Nam Từ Năm 1975 đến Năm 2000 – Trắc nghiệm lịch sử 12

Đang tải...

Chương V Việt Nam Từ Năm 1975 đến Năm 2000

 

Câu 1. Trong hơn 20 năm từ 1954 – 1975 tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc đã đạt được những thành tựu gì ?

A. Xây dựng được những cơ sở vật chất – kĩ thuật bước đều của chủ nghĩa xã hội.

B. Chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

C. Xây dựng xong cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. Xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa cộng sản.

Câu 2. Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân, hải quân của Mĩ để lại hậu quả gì ?

A. Cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc

C. Phải chuyển từ xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội sang chiến đấu bảo vệ miền Bắc.

D. Phải thay đổi mục tiêu ở một số lĩnh vực.

Câu 3. Nội dung nào không phải là khó khăn của tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của miền Nam sau giải phóng ?

A. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền trung ương Sài Gòn bị sụp đổ, nhưng cơ sở của chính quyền này ở địa phương và những tàn dư của xã hội cũ vẫn tồn tại.

B. Cuộc chiến tranh của Mĩ đã gây ra những hậu quả nặng nề, nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá.

C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người, số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư.

D. Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa.

Câu 4. Ngay sau khi giải phóng miền Nam, nền nông nghiệp gặp phải những khó khăn gì ?

A. Nhiều làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, nửa triệu ruộng đất bỏ hoang.

B. Số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư.

C. Đội ngũ thất nghiệp lên tới hàng triệu người.

D. Các thế lực phản động vẫn còn hoạt động chống phá.

Câu 5. Sau năm 1975 miền Bắc còn làm nghĩa vụ quốc tế đối với

A. Lào và Campuchia.

B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

C. Cách mạng Cuba.

D. Các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 6. Sau khi giải phóng miền Nam, để ổn định hệ thống chính quyền và hệ thống chính trị, Nhà nước ta đã làm gì ?

A. Thành lập chính quyền trung lập.

B. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quẩn chúng các cấp.

C. Xoá bỏ chính quyền cũ.

D. Giải tán các đảng phái tay sai thân Mĩ.

Câu 7. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế xã hội, hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế xã hội, thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 – 1980) phát triển kinh tế xã hội.

C. Thực hiện kế hoạch 5 năm (1976 – 1980) phát triển kinh tế xã hội.

D. Khắc phục hậu quả chiến tranh ở miền Nam, khôi phục phát triển kinh tế xã hội ở miền Bắc

Câu 8. Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, miền Bắc có thuận lợi gì ?

A. Khắc phục xong hậu quả chiến tranh và đạt được nhiều thành tựu trong phát triển kinh tế – xã hội.

B. Có quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.

C. Đạt được những thành tựu to lớn và toàn diện, xây dựng được cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.

D. Vị thế và uy tín của Việt Nam ngày càng nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 9. Chính quyền cách mạng sau giải phóng miền Nam đã không thực hiện biện pháp nào để ổn định và phục hồi kinh tế ?

A. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động trốn ra nước ngoài.

B. Xoá bỏ quan hệ bóc lột phong kiến, quốc hữu hoá ngân hàng.

C. Cải cách ruộng đất ở miền Nam.

D. Chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp.

Câu 10. Sau đại thắng mùa Xuân năm 1975, tổ chức bộ máy nhà nước ở nước ta như thế nào ?

A. Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

B. Tổ chức bộ máy Nhà nước đã được thống nhất trong cả nước.

C. Tồn tại sự chia rẽ, phân biệt giữa hai miền.

D. Tồn tại sự chia rẽ trong nội bộ mỗi miền.

Câu 11. Tên nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại

A. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung (4 – 1976).

B. Hội nghị lần 24 Ban Chấp hành Trung ương (9 – 1975).

C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11 – 1975).

D. Kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI nước Việt Nam thống nhất (7 – 1976).

Câu 12. Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI (7 – 1976) nước Việt Nam thống nhất là

A. Hoàn thành việc thống nhất về mặt lãnh thổ.

B. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội.

D. Hoàn thành việc bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.

Câu 13. Tại sao nước ta cần phải hoàn thành thông nhất đất nước về mặt nhà nước ?

A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đáp ứng nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước.

B. Đảng cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho nhân dân cả nước.

C. Phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử “Nước Việt Nam là một dân tộc Việt Nam là một

D. Nhân dân mong muốn được sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất

Câu 14. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9- 1975) đã đề ra nhiệm vụ gì ?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.

B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.

D. Hoàn thành công cuộc khôi phục phát triển kinh tế – xã hội sau chiến tranh.

Câu 15. Ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước

A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hoá, xã hội.

B. Đã tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.

C. Là cơ sở để đưa miền Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.

D. Là cơ sở để nước ta mở rộng quan hệ với các nước XHCN trên thế giới.

Câu 16. Cho các sự kiện sau :

1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung khóa VI được tiến hành trong cả nước.

2. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

3. Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội

4. Hội nghị Hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.

Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

A. 1-3-2-4.                                B.2-3-4-1.

C. 2-4-1-3.                                 D. 3-4-2- 1.

Câu 17. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước đuợc tổ chức tại Sài Gòn đã

A. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.

B. Quyết định đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

C. Nhất trí hoàn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

D. Bầu các cơ quan, lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất, bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

Câu 18. Nhân tố quan trọng nhất quyết định vì sao Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới ?

A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế – xã hội.

B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

C. Sự phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật.

D. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.

Câu 19. Nội dung nào không phản ánh đúng hoàn cảnh đất nước và thế giới khi Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới ?

A. Trải qua thời gian thực hiện hai kế hoạch Nhà nước 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1976 – 1980 và 1981 – 1985), nước ta đạt được những thành tựu và ưu điểm đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn.

B. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế – xã hội.

C. Xu thế đối thoại hợp tác trên thế giới chiếm ưu thế tác động đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

D. Những thay đổi trong tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước do tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật; cuộc khủng hoảng toàn diện trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 20. Nguyên nhân cơ bản nhất của những khó khăn, yếu kém mà Việt Nam mắc phải khỉ tiến hành hai kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1986) là

A. Sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương chính sách lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện.

B. Sự bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước đế quốc sau thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam đối với nước ta.

C. Không áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đối với các ngành kinh tế.

D. Kinh tế nước ta bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

Câu 21. Đường lối đổi mới được Đảng ta đề ra lần đầu tiên tại Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lẩn thứ mấy ?

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần IV của Đảng.

B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần V của Đảng.

C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI của Đảng.

D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần VII của Đảng.

Câu 22. Quan niệm đổi mói của Đảng ta là

A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội

B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế, phải toàn diện và đồng bộ.

C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.

D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.

Câu 23. Tại sao trong đường lối đổi mới Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới kinh tế ?

A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên những lĩnh vực khác.

B. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Những khó khăn của đất nước ta bắt nguồn từ kinh tế.

D. Do hậu quả của cuộc chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 24. Trọng tâm đường lối đổi mới của Đảng là lĩnh vực nào ?

A. Chính trị.

B. Kinh tế.

C. Tổ chức, tư tưởng.

D. Văn hoá.

Câu 25. Trong 5 năm (1986 – 1990), cả nuớc ta thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu trọng tâm nào ?

A. Xây dựng cơ sở vật chất bước đầu của chủ nghĩa xã hội.

B. Đổi mới về tổ chức chính trị, văn hóa, giáo dục.

C. Thực hiện ba chương trình kinh tế lớn : lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

D. Thực hiện, công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất nước.

Câu 26. Thành tựu lớn nhất trong 5 năm (1986 – 1990) về lương thực – thực phẩm là gì ?

A. Mở rộng diện tích trồng lương thực.

B. Chuyển sang chuyên canh cây lúa.

C. Lai tạo nhiều giống lúa mới.

D. Đáp ứng nhu cầu lương thực trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.

Câu 27. Thành tựu trong lĩnh vực tài chính trong 5 năm (1986 – 1990) ?

A. Phát hành tiền mới để phục vụ công cuộc đổi mới.

B. Cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh.

C. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.

D. Giữ được tỉ giá đồng Việt Nam so vói các đồng tiền khác.

Câu 28. Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới những năm 1986 – 1990 là

A. Năm 1988 nước ta còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.

B. Hàng tiêu dùng tuy dồi dạo, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn.

C. Chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.

D. Nền kinh tế cồn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp.

Câu 29. Thành tụu nổi bật trong quan hệ quốc tế của Việt Nam đến năm 1995 là

A. Có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ.

B. Có quan hệ thương mại với hơn 100 nước.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Mĩ và gia nhập tổ chức ASEAN.

D. Các công ti của hơn 50 nước đều tư trực tiếp vào Việt Nam.

Câu 30. Những thành tựu của nước ta đạt được trong 15 năm đổi mói đã khẳng định

A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.

B. Nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

Câu 31. Đại hội lần thứ VIII (6-1996) của Đảng cộng sản Việt Nam được biết đến với tên gọi

A. Đại hội mở đầu công cuộc đổi mới.

B. Đại hội tiếp tục sự nghiệp đổi mới.

C. Đại hội đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. Đại hội của giao lưu hội nhập và hợp tác quốc tế.

Câu 32. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần VIII của Đảng (6 – 1996) xác định nhiệm vụ của nước ta chuyển sang thời kì phát triển mới là

A. Thời kì hoàn thiện đường lối “Đổi mới”.

B. Thời kì đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.

C. Thời kì đổi mới về chính trị.

D. Thời kì đổi mới về chính sách đối ngoại.

Câu 33. Trong những năm 1996 – 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta là

A. Gạo, cà phê và thủy sản.

B. Gạo, hàng dệt may và nông sản.

C. Gạo, cà phê và điều.

D. Gạo, hàng dệt may và thủy sản.

Câu 34. Đến hết năm 2000, thành tựu quan trọng trong lĩnh vực giáo dục của nước ta là

A. Hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục Trung học cơ sở.

B. Các tỉnh, thành phố đạt tiêu chuẩn phổ cập giáo dục Tiểu học và xoá mù chữ.

C. Xây dựng được hệ thống trường học, cấp học phù hợp với xu thế của khu vực.

D. Đáp ứng được yêu cẩu sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

Câu 35. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới ở nước ta là

A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thách thức đưa đất nước tiến lên.

B. Coi trọng giáo dục và khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đều.

C. Sự lãnh đạo cua Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Phải nắm bắt được xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước.

Câu 36. Trong 15 năm đổi mới, nông nghiệp liên tục phát triển đã

A. Đưa nước ta thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới (năm 2000).

B. Đáp ứng nhu cầu lương thực – thực phẩm trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.

C. Thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và nhất là công nghiệp nặng.

D. Góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế – xã hội.

⇒ Xem đáp án chương V tại đây

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận