Chương trình địa phương ngữ văn lớp 8
Mục đích của bài học giúp học sinh nắm được một số cách xưng hô phổ biến ở địa phương và các cách xưng hô độc đáo ở những địa phương khác.
1. Đọc đoạn trích và xác định từ xưng hô địa phương.
- u (từ địa phương).
- mẹ (từ toàn dân).
- mợ (cách xưng hô của một số gia đình trung lưu ở thành thị thời Pháp thuộc, không phải là từ toàn dân cũng không thuộc lớp từ địa phướng).
2. Những từ xưng hô và cách xưng hô địa phương:
Ví dụ:
- Vùng đồng bằng Bắc Bộ: thầy, u (bố, mẹ)…
- Vùng trung du Bắc Bộ: bá (bác gái), bầm (mẹ), mế, mạ (mẹ)…
- Vùng Bắc Trung Bộ: o (cô), bọ (bố)…
- Vùng Trung Trung Bộ: mệ (bà), mi (mày), eng (anh)…
- Vùng Nam Bộ: ba, má (bố, mẹ)…
3. Từ xưng hô địa phương có thể dùng trong các hoàn cảnh giao tiếp:
- Trong giao tiếp hàng ngày ở địa phương.
- Trong giao tiếp, sinh hoạt giữa những ngưòi trong gia đình hoặc những ngưòi thân mật (cùng địa phương) khi không ở địa phương mình.
- Ở những nơi giao tiếp khác không nên dùng cách xưng hô địa phương.
4. Đối chiếu những phương tiện xưng hô được xác định ỏ bài tập 2 và những phương tiện chỉ quan hệ thân thuộc trong bài Chương trình địa phương (Phần Tiếng Việt) ở học kì I:
Xem thêm Tổng kết phần văn (tiếp theo) – Ngữ văn lớp 8 tại đây.
Comments mới nhất