Chương IV Việt Nam Từ Năm 1954 đến Năm 1975 – Trắc nghiệm lịch sử 12

Đang tải...

Chương IV Việt Nam Từ Năm 1954 đến Năm 1975

 

Câu 1. Những toán quân Pháp cuối cùng rút khỏi miền Bắc ở địa điểm nào ?

A. Hà Nội

B. Đảo Cát Bà, Hải Phòng.

C. Quảng Ninh

D. Ninh Bình.

Câu 2. Khi quân Pháp rút khỏi Việt Nam, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chưa được thực hiện ?

A. Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc.

B. Để lại quân đội ở miền Nam.

C. Để lại cố vấn quân sự.

D. Không bồi thường chiến tranh.

Câu 3. Sau khi quân Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì ?

A. Ủng hộ Ngô Đình Diệm lên nắm toàn bộ chính quyền.

B. Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.

C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.

D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa và căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.

Câu 4. Sau thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có việc làm gì để đáp ứng quyền lợi kinh tế, chính trị của nông dân miền Bắc ?

A. Đẩy mạnh phát động quần chúng thực hiện cải cách ruộng đất.

B. Đẩy mạnh phong trào đưa nông dân vào hợp tác xã.

C. Giảm tô, giảm tức cho nông dân.

D. Khuyến khích nhân dân tăng gia sản xuất nông nghiệp.

Câu 5. Cách mạng miền Nam từ giữa năm 1954 chuyển sang hình thức đấu tranh nào ?

A. Đấu tranh chính trị chống Mĩ – Diệm đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang.

C. Khởi nghĩa vũ trang ở vùng nông thôn.

D. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh ngoại giao.

Câu 6. Ý nào không phải là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ – Diệm ?

A. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.

B. Bảo vệ hoà bình.

C. Giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

D. Lật ỡổ chính quyền Mĩ – Diệm.

Câu 7. Tháng 8-1954, ở Sài Gòn – Chợ Lớn diễn ra phong trào đấu tranh nào của nhân dân ?

A. Phong trào hoà bình.

B. Phong trào chống tố cộng, diệt cộng,

C. Phong trào chống trung cầu dân ý.

D. Phong trào chống bầu cử quốc hội.

Câu 8. Hội nghị lần thứ 15 (1 – 1959) Ban Chấp hành Trung Ương Đảng đã có quyết định

A. Dùng đấu tranh ngoại giao đàm phán để kết thúc chiến tranh.

B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.

C. Tiếp tục đấu tranh chính trị hoà bình để giữ gìn lực lượng cách mạng.

D. Tiếp tục đấu tranh buộc chính quyền Ngô Đình Diệm phải thục hiện Hiệp định Giơnevơ.

Câu 9. Hội nghị lẩn thứ 15(1 – 1959) Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là

A. Đấu tranh chính trị làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

B. Đấu tranh vũ trang lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Đấu tranh nghị trường lật đổ chính quyền Ngõ Đinh Diệm

D. khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp vói đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị Mĩ – Diệm.

Câu 10. Nội dung nào không phải ý nghĩa của phong trào Đồng khởi ?

A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

D. Mĩ phải thừa nhận thất bại trong chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới ở miền Nam, Việt Nam.

Câu 11. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960) xác định vai trò của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam là

A. Trực tiếp chống Mí, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Thực hiện thống nhất nước nhà.

C. Quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

D. Bảo vệ miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

Câu 12. Văn kiện nào đã được thông qua trong Đại hội đại biểu toàn quấc lẩn thứ III của Đảng (9 – 1960) ?

A. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

B. Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới.

C. Báo cáo chính trị, Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam.

D. Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng, kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất

Câu 13. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960) đã đề ra

A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.

B. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.

C. Đường lối tiến hành công nghiệp hóa, điện khí hóa đất nước.

D. Biện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc.

Câu 14. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960) đã xác định nhiệm vụ của nhân dân miền Bắc là

A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

B. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.

C. Chi viện cho tiền tuyến miền Nam.

D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.

Câu 15. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là

A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

B. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

C. Lập “ấp chiến lược”.

D. Bình định và tìm diệt.

Câu 16. Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sông” và “quốc sách” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là

A. Lập các “khu trù mật”.

B. Lâ.p các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

C. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.

D. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngẫn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

Câu 17. Công cụ chiến lược của đế quốc Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới giai đoạn 1961 – 1965 là

A. Quân đội và chính quyền Sài Gòn.

B. Cố vấn Mĩ.

C. Quân đội viễn chinh Mĩ.

D. Quân các nước đồng minh của Mĩ.

Câu 18. Những cơ sở để Mĩ thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt’ ở miền Nam là

A. Ấp chiến lược.

B. Lực lượng nguy quân, nguỵ quyền,

C. Lực lượng cố vấn Mĩ.

D. Ấp chiến lược và nguỵ quân, nguy quyền.

Câu 19. “Đội quân tóc dài” ra đời trong cuộc đấu tranh chống chiến lược

A. “Chiến tranh đơn phương”.                       B. “Chiến tranh đặc biệt”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.                                  D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.

Câu 20. Chiến thắng nào đánh dấu sự phá sảo hoàn toàn của chiến luợc “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam ?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Phong trào phá ấp chiến lược toàn miền Nam.

C. Bình Giã (Bà Rịa).

D. An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước).

Câu 21. Chiến ỉược “Chiến tranh cục bộ” ra đời trong hoàn cảnh nào ?

A. Sau sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.

B. Sau phong trào “Đổng khởi”.

C. Sau sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

D. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 22. Cùng với thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam, Mĩ còn mở rộng chiến tranh ở đâu ?

A. Chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Chiến tranh ở Lào.

C. Chiến tranh ở Campuchia.

D. Chiến tranh cả Đông Dương.

Câu 23. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình chiến tranh nào ?

A. Thực dân kiểu cũ.

B. Thực dân kiểu mới.

C. Ngoại giao.

D. Kinh tế.

Câu 24. Những lực sượng nào tham gia chiến Sược “Chiến tranh cục bộ”?

A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ.

B. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. Quân Mĩ, quân một số nước đổng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn,

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 25. ưu thế về quân sự của Mĩ trong chiến lưọc “Chiến tranh cục bộ” là

A. Nhiều vũ khí hiện đại.

B. Không quân, hải quân.

C. Quân số đông, vũ khí hiện đại.

D. Thực hiện nhiều chiến thuật mới.

Câu 26. Ý nào thể hiện điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam ?

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ.

B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quãn viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Dùng người Việt đánh người Việt.

D. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

Câu 27. Âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là

A. Đánh bại quân chủ lực của ta và kết thúc chiến tranh.

B. tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến trường.

C. Củng cố lực lượng quân đội Sài Gòn để có thể giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta ra khỏi miền Nam.

D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường miền Nam và mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

Câu 28. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được tiến hành ở miền Nam Việt Nam bằng lực lượng

A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

B. Quân Kĩ và quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn và liên quân Mĩ – Anh – Pháp.

D. quân Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ.

Câu 29. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thể hiện trong chiến thuật

A. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.                     B. lập “ấp chiến lược”,

C. “Tìm diệt” và “lấn chiếm”.                                  D. “tìm diệt” và “bình định”.

Câu 30. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vỉ chiến tranh ra

B. Miền Bắc.

D. Miền Nam và Đông Dương.

Câu 31. Với chiến lược quân sự “tìm diệt”, Mĩ có âm mưu gì trong cục diện chiến tranh ở chiến trường miền Nam giai đoạn 1965 1968 ?

A. Nhanh chóng kết thúc chiếntranh.

B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng của ta trở về phòng ngự làm cho chiến tranh tàn lụi dẫn.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.

D. Tạo lợi thế trên mặt trận ngoại giao.

Câu 32. Thắng lợi mở đầu của quân dân ta chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là trận nào ?

A. Ấp Bắc.                                     B. Vạn Tường,

C. Bình Giã.                                      D. Đồng Xoài.

Câu 33. Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Vạn Tường (1965).

A. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh.

B. Buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược khác.

C. Đánh bại Mĩ về quân sự.

D. Được coi là “trận Ấp Bắc” đối với quân Kĩ, mở đều cao trào “Tỉm Mĩ mà đánh, lùng

nguỵ mà diệt” trên khắp miền Nam.

Câu 34. Chiến thắng trong trận Vạn Tường thể hiện khả năng gí của quân ta trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ?

A. Đánh thắng hoàn toàn quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

B. Có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”.

C. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

D. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 35. Những điểm giống nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) là gì ?

A. Lực lượng tham gia chiến tranh đều là quân Kĩ và quân đội tay sai nhằm chống lại lực lượng cách mạng và nhân dân ta.

B. Mĩ vừa trực tiếp chiến đấu vừa có “cố vấn” chỉ huy.

C. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ, nhằm chiếm đất, giành dân, đặt ách thống trị thực dân mới ở miền Nam Việt Nam và kết hợp hoạt động quân sự với chính trị – ngoại giao.

D. Vừa gây chiến tranh ở miền Nam vừa mở rộng chiến tranh bằng không quân, hải quân phá hoại miền Bắc.

Câu 36. Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968)?

A. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

B. Ta nhận định tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho ta, lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bều cử Tổng thống (1968).

C. Sự giúp đõ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.

D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ.

Câu 37. Trọng tâm tấn công của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là

A. Các vùng nông thôn ở đổng bằng.

B. Các tỉnh biên giới với Lào và Campuchia.

C. Các vùng rừng núi.

D. Các đô thị.

Câu 38. Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bế “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược ?

A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 39. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì

A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Đã buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Đã buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

D. Đã giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 40. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ta đạt được thắng lợi nào ?

A. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình ở Huế, Sài Gòn và toàn miền Nam được thành lập.

B. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn.

C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn, giành chính quyền về tay nhân dân.

D. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn, buộc Mĩ đàm phán rút quân về nước.

Câu 41. Thắng lợi lớn nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?

A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Mĩ buộc phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta.

D. Đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hều vào miền Nam.

Câu 42. Mĩ dựa vào sự kiện nào để lấy cớ đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân ?

A. Sự kiện Vịnh Bắc Bộ.

B. Mĩ thất bại ở trận Vạn Tường.

C. Quân và dân ta mở cuộc Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

D. Mĩ thất bại trong hai mùa khô 1965 – 1966,1966 – 1967.

Câu 43. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lẩn thứ nhất (1965 – 1968), Mĩ âm mưu

A. “trả đũa” việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại quân Mĩ ở Plâyku.

B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn của quân đội Sài Gòn ra miền Bắc.

C. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ; ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

D. “trả đũa” quân ta sau “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”

Câu 44. Lí do nào đã khiến Mĩ phải tuyên bế ngừng ném bom bắn phá miền Bắc trong chiến tranh phá hoại lần thứ nhất ?

A. Thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam.

B. Thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc

C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.

D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc cuối năm 1968.

Câu 45. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của quân dân miền Đắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ là

A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.

B. Góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

C. Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc.

D. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.

Câu 46. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) có tác động như thế nào đến Hội nghị Pari ?

A. Buộc Mĩ phải thay đổi lập trường chiến tranh ở Việt Nam.

B. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. Mĩ cơ bản chấp nhận những điều khoản của Hiệp định Pari.

D. Mĩ buộc phải chấp nhận đàm phán chính thức bốn bên ở Hội nghị Pari.

Câu 47. Tại sao Mĩ lại chuyển sang chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” ?

A. Thất bại ở trận Vạn Tường.

B. Thất bại trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân ta.

C. Thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 48. Trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” quân đội Sài Còn được Mĩ sử dụng

A. Như lực lượng xung kích ở Đông Dương, thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

B. Hỗ trợ quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ.

C. Là lực lượng chủ chốt trong thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Là lực lượng chủ chốt trong việc thực hiện chống phá lực lượng cách mạng ở miền Nam Việt Nam.

Câu 49. Thủ đoạn mới được đế quốc Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là gì ?

A. Tăng số lượng nguy quân.

B. Rút dắn quân Mĩ về nước.

C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Campuchia.

D. Cô lập cách mạng Việt Nam.

Câu 50. Sự khác nhau trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ỉà gì ?

A. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

D. “Dùng quân đồng minh của Mĩ đánh người Việt”.

Câu 51. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” “Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng âm mưu thâm độc nào gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta ?

A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân, hậu cần Mĩ.

C. Tiếp tục âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

D. Dùng thủ đoạn ngoại giao : lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

Câu 52. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong thủ đoạn “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương” nhằm

A. Tăng cường khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

B. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh.

C. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.

D. Tận dụng xương máu người Việt Nam.

Câu 53. Ngày 24, 25 – 4 – 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì ?

A. Đoàn kết cùng nhau kháng chiến chống Mĩ.

B. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ,

C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.

D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 54. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược là do

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mâu Thân (1968).

B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

C. Thất bại trong cuộc hành quân xâm lược Campuchia.

D. Thất bại trong trận Đường 9 – Nam Lào.

Câu 55. Âm mưu của Tổng thống Níchxơn khi thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai là gì ?

A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.

B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.

C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.

D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.

Câu 56. Trận “Điện Biên Phủ trên không” là kết quả của chiến thắng lịch sử nào của quân dân ta ?

A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.

B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.

C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.

Đ. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.

Câu 57. Vì sao Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari với Việt Nam ?

A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.

C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.

Câu 58. Cho các sự kiện sau:

1. Hội nghị bốn bên chính thức họp phiên đầu tiên tại Pari.

2. Hiệp định Pari được kí chính thức.

3. Níchxơn tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra. Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 2,3,1.                   B. 1,2,3.                C.3,2,1.                        D. 1,3,2.

Câu 59. Tại sao thắng lợi của quân và dân ta trong việc đánh bại cuộc tập kích  chiến lược bằng không quân của đế quốc Mĩ cuối năm 1972 gọi là trận “Điện Biên Phủ trên không” ?

A. Buộc đế quốc Mĩ phải rút quân về nước như “Điện Biên Phủ” (năm 1954) buộc Pháp phải rút quân về nước.

B. Đã đánh bại cuộc tập kích chiến lược bằng đường không của Mĩ cuối năm 1972.

C. Buộc Mĩ phải chấp nhận những nội quy cơ bản do ta đưa ra ở Hội nghị Pari.

D. Có ý nghĩa như trận Điện biên phủ (năm 1954) buộc Mĩphải chấp nhận kí Hiệp định Pari do ta đưa ra trước đó.

Câu 60. Việc Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí kết và việc quân Mĩ rút quân khỏi miền Nam đã có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình ở miền Nam ?

A. Tạo nên sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa cách mạng và phản cách mạng có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam.

B. Quân Mĩ vẫn còn ở lại miền Nam, tình hình cách mạng gặp khó khăn.

C. Lực lượng cách mạng lớn mạnh về mọi mặt, có khả năng đánh đổ quân đội Sài Gòn.

D. Chính quyền và quân đội Sài Gòn hoang mang dao động, có nguy cơ sụp đổ.

Câu 61. Sau Hiệp định Pari (1973), nhiệm vụ quan trọng nhất ở miền Bắc là gì ?

A. Khắc phục hậu quả của chiến tranh.

B. Khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam.

D. Tiếp tục thực hiện xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

Câu 62. Những biểu hiện nào chúng tỏ sau Hiệp định Parỉ, Mĩ tiếp tục dính líu vào cuộc chiến tranh ở miền Nam ?

A. Giữ lại cố vấn quân sự, lập Bộ chỉ huy quân sự.

B. Tiếp tục để lại lực lượng quân đội ở miền Nam.

C. Dùng thủ đoạn ngoại giao để cô lập ta.

D. Dùng thủ đoạn chính trị để lừa bịp nhân dân ta.

Câu 63. Ý nào không phải là những hành động phá hoại Hiệp định Pari của Mĩ – chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam ?

A. Tiến hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.

B. Mở các cuộc hành quân bình định – lấn chiếm vùng giải phóng.

C. Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.

D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.

Câu 64. Trọng những điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam ?

A. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào ngày 27- 1 – 1973 và Mĩ cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.

B. Mĩ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

D. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị.

Câu 65. Căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam ?

A. Mĩ kí Hiệp định Pari và phải rút quân về nước,

B. Ở miền Nam chỉ còn duy nhất quân đội Sài Gòn.

C. Kĩ gặp khó khăn ở trong nước do chuẩn bị bều cử Tổng thống.

D. So sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, chiến thắng Phước Long (6 – 1 – 1975) với sự phản ứng yếu ớt của quân đội Sài Gòn và việc quân Mĩ ít có khả năng quay lại.

Câu 66. Ý nào không phản ánh đúng sự đúng đắn, linh hoạt của Đảng trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam ?

A, Dựa trên cơ sở nhận định đúng sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa ta và địch ngày càng có lợi cho ta.

B. Dựa trên nhận định quân Mĩ không có khả năng quay lại chiến trường miền Nam.

C. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976, dự đoán khả năng giải phóng sớm hơn (trong năm 1975) khi thời cơ đến nhanh bằng cuộc tổng tiến công và nổi dậy.

D. Nêu sự cần thiết tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá,…

Câu 67. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (cuối năm 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. Đấu tranh hoà bình để thống nhất đất nước.

Câu 68. Cuối năm 1974 – đẩu năm 1975, quân ta ở miền Nam mở các hoạt động quân sự ở vùng

A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ.

B. Thành phố lớn ở miền Nam.

C. Đồng bằng sông cửu Long và Đông Nam Bộ

D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung.

Câu 69. Đầu năm 1975, quân ta ở miền Nam giành chiến thắng vang dội ở đâu ?

A. Quảng Trị.                           B. Tây Nguyên,

C. Phước Long.                        D. Tây Ninh.

Câu 70. Sự đúng đắn và linh hoạt của Đảng ta trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là

A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập túc giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.

Câu 71. Nội dung nào là cơ hội để Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam ?

A. Quân Kĩ và quân đồng minh đã rút khỏi miền Nam, quân đội Sài Gòn mất chỗ dựa.

B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long

C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 72. Chiến thắng Phứớc Long đã giúp Độ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào ?

A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.

B. Tiến hành tổng công kích – tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.

C. Nếu thời cơ đến vào đều hoặc cuối năm 1975 thì giải phóng miền Nam trong năm 1976.

D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975 – 1976), nhưng nhận định cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: “Nếu thời cơ đến vào đều hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.

Câu 73. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ là gì ?

A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân Mĩ.

B. Giáng đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn.

C. Cho thấy sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta, giúp Bộ Chính trị hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam.

D. Tạo điều kiện thuận lợi hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 74. Sau chiến thắng Phước Long (1 – 1975) thái độ của Mĩ đối với miền Nam là

A. Đưa quân quay trở lại miền Nam.

B. Phản ứng quyết liệt bằng ngoại giao.

C. Không có phản ứng gì.

D. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực từ xa đe doạ.

Câu 75. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Đảng ta đề ra trong Hội nghị nào ?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung Ương Đảng lần thứ 21 (cuối năm 1973).

B. Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (cuối năm 1974 – đầu năm 1975).

C. Hội nghị của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam.

D. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchỉa (4 – 1970).

Câu 76. Hãy cho biết trận then chốt mở màn chiến dịch Tây nguyên là

A. Plâyku.                 B. Buôn Má Thuột.                 C. Kon Tum.                    D. ĐắkLắk.

Câu 77. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn

A. Từ tiến công chiến lược ở Tầy Nguyên phát triển nhanh thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

B. Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên. .

C. Tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đô thị lớn.

D. Tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 78. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn

A. Phòng ngự.                                                 B. phản công.

C. Tiến công chiến lược.                           D. tổng tiến công chiến lược

Câu 79. Cho các sự kiện sau:

1. Chiến dịch Hổ Chí Minh

2. Chiến dịch Tây Nguyên

3. Chiến dịch Huê – Đà Nẵng.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 2,3,1.                        B.1,2,3.              C. 3, 2,1.                                  D.1,3,2.

Câu 80. Trong chiến dịch Tây Nguyên, ta đã chọn địa điểm nào để đánh nghi binh và thu hút quân địch?

A. Buôn Ma Thuột và Kon Tum.

B. Buôn Ma Thuột và Plâyku.

C. Plâyku và KonTum.

D. Kon Tum.

Câu 81. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là

A. Nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.

C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.

Câu 82. Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nằng, địch phải lùi về phòng thủ ở đâu?

A. Cam Ranh và Nha Trang.                      B. Nha Trang và Phan Rang.

C. Phan Rang và Xuân Lộc.                        D. Xuân Lộc và Cam Ranh.

Câu 83. Với thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, quân ta đã giải phóng

A. Các vùng duyên hải Nam Trung Bộ và một số tỉnh Nam Bộ.

B. Các vùng ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên.

C. Các đảo biển miền Trung.

D. Các tỉnh còn lại ở ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ.

Câu 84. “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam…”, nội dung này được phản ánh trong

A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào tháng 7 – 1973.

B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ 30 – 9 đến 7- 10- 1974.

C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng họp từ 18 – 12 – 1974 đến 8-1 – 1975.

D. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25 – 3 – 1975.

Câu 85. Khẩu hiệu “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” được thể hiện trong

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Chiến dịch Tây Nguyên,

C. Chiến dịch Huế – Đà Nằng.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 86. Vì sao trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn ta chọn Phan Rang và Xuân Lộc để tiến công ?

A. Là căn cứ quân sự liên hợp của Mĩ.

B. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía đông.

C. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía tây.

D. Là căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía nam.

Câu 87. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam ?

A. Hiệp định Pari năm 1973.

B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Guộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 88. Cách đánh của ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh là

A. Tiến đánh từ ngoài vào trong.

B. Vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm thành phố Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não.

C. Đánh từ bên trong trở ra vòng ngoài.

D. Kêu gọi binh lính đầu hàng, đàm phán với chính quyền địch.

Câu 89. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ đã mở ra kỉ nguyên

A. Đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

B. Chuyển lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.

C. Độc lập, tự do.

D. Nhân dân lao động làm chủ đất nước.

Câu 90. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta là gì ?

A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước ta, giành độc lập hoàn toàn.

B. Thống nhất đất nước.

C. Mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam : cả nước độc lập thống nhất cùng xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.

Câu 91. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 92. Nguyên nhân khách quan nào là một trong những nhân tố quyết định cho thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam ?

A. Sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc.

B. Sự mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ.

C. Phong trào của nhần dân Mĩ và nhân dân thế giới phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ.

D. Sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc Đông Dương.

⇒ Xem đáp án Chương IV tại đây

Đang tải...

Bài mới

loading...

One Comment

  1. tranvanthang20102001 says:

    Đáp án đâu????

Bình luận