Các số trong phạm vi 1000 phần 1 -Toán khó lớp 3

Đang tải...

Các số trong phạm vi 1000 toán khó lớp 3

 

A. Tóm tắt kiến thức:

 

 1. Cấu tạo số

 

  • Kí hiệu abc là số tự nhiên có 3 chữ số ( trong đó a≠ 0 và a, b, c là các chữ số)
  • Trường hợp số tự nhiên có 3 chữ số ta có thể phân tích:

 

           = a × 100 + b × 10 + c

 2. So sánh các số tự nhiên có ba chữ số

 

  • Các số có 1 chữ số nhỏ hơn các số có 2 chữ số.
  • Các số có 2 chữ số nhỏ hơn các số có 3 chữ số.
  • Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
  • Nếu hai chữ số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

B. Bài tập

 

Bài 1. Hãy viết các số sau:

 

a) Tám trăm tám mươi ba đơn vị.

b) Tám trăm tám mươi tám đơn vị.

c) Ba trăm năm mươi tám đơn vị.

d) Một trăm hai mươi bảy đơn vị.

 

Bài 2:

 

a) Từ ba chữ số 3, 4, 5 hãy viết tất cả các số có ba chữ số khác nhau ( mỗi chữ số không lặp lại ). Có bao nhiêu số như thế?

b) Cũng hỏi như vậy với ba chữ số 3, 0, 5.

 

Bài 3. Phép so sánh nào dưới đây sai?

 

a) 475 < 475.

b) 236 > 263.

c) 964 > 946.

 

Bài 4.

 

Hằng đang nghĩ tới một số có ba chữ số, biết rằng số lớn nhất có hai chữ số kém số đó 59 đơn vị. Tìm số Hằng đang nghĩ.

 

Bài 5.

 

Viết thêm chữ số 3 vào bên phải một số có hai chữ số, ta được số lớn hơn số phải tìm 273 đơn vị. Tìm số đó.

 

Bài 6.

 

Tích của hai số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860.

 

Bài 7.

 

Tìm một số, biết rằng số đó lớn hơn số lớn nhất có ba chữ só khác nhau là 9 đơn vị.

 

Bài 8. Các biểu thức dưới đây, biểu thức nào đúng, biểu thức nào sai?

 

a) 125 + 346 > 215 + 463.

b) 212 + 460 < 122 + 406.

c) 320 – 230 = 230 + 90.

d) 685 + 132 > 917 – 423.

 

Bài 9

 

Một cửa hàng bán được 360kg gạo, sau đó nhập về 270kg thì tổng số gạo cửa hàng có là 500kg. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

 

Bài 10.

Tìm x, biết x + 320 = 525.

Xem thêm Các số trong phạm vi 1000 phần 2 tại đây.

 

Lời giải 

 

Bài 1.

 

a) Tám trăm tám mươi ba đơn vị: 833

b) Tám trăm ba mươi tám đơn vị: 838.

c) Ba trăm năm mươi tám đơn vị: 358.

d) Một trăm hai mươi bảy đơn vị: 127.

 

Bài 2.

 

a) Các số có ba chữ số khác nhau được lập từ 3, 4, 5 là: 345, 354, 435, 453, 534, 543.

Có sáu số như vậy.

b) Tương tự ta cũng có các số có 3 chữ số khác nhau được lập từ ba chữ số 3, 0, 5 là: 305, 350, 503, 530.

Do số 0 không thể đứng đầu nên chỉ lập được 4 số như vậy.

 

Bài 3.

 

a) Sai.

b) Sai.

c) Đúng.

 

Bài 4.

 

Số lớn nhất có hai chữ số là: 99.

Số mà Hằng nghĩ là: 99 + 59 = 158

Đáp số: 158.

 

Bài 5. Gọi số phải tìm là  . Theo đề bài ta có:

Vậy số đó là 30. Thử lại ta có: 303 – 30 = 273

Đáp số: 30.

 

Bài 6

 

Gọi số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Theo đề bài ta có:

a x b = 645

a x ( b + 5 ) = 860.

a x 5 = 860 – 645 = 215

a = 43

b = 645 : 43 = 15

Đáp số: Số thứ nhất là 43, số thứ hai là 15.

 

Bài 7.

 

Số lớn nhất có ba chữ số là khác nhau là số 987.

Số phải tìm là 987 + 9 = 996.

Đáp số: 996.

 

Bài 8.

 

a) 125 + 346 = 471

215 + 436 = 651

Vì vậy 125 + 346 > 215 + 436 là sai.

b) 212 + 460 = 672

122 + 406 = 528

Vì vậy 212 + 460 < 122 + 406 là sai

c) 320 – 230 = 90

230 + 90 = 320

Vì vậy 212 + 460 < 122 + 406

d) 685 + 132 = 817

917 – 423 = 494

Vì vậy 685 + 132 > 917 – 423 là đúng.

 

Bài 9

 

Đáp số: 590kg gạo.

 

Bài 10 

 

x = 205

 

 

 

 

 

 

 

                    

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận