Các số trong phạm vi 1000 phần 3 – Bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 3

Đang tải...

Các số trong phạm vi 1000 toán khó lớp 3

A. Tóm tắt kiến thức:

 1. Cấu tạo số

  • Kí hiệu abc là số tự nhiên có 3 chữ số ( trong đó a≠ 0 và a, b, c là các chữ số)
  • Trường hợp số tự nhiên có 3 chữ số ta có thể phân tích:

= a × 100 + b × 10 + c

 2. So sánh các số tự nhiên có ba chữ số

  • Các số có 1 chữ số nhỏ hơn các số có 2 chữ số.
  •  Các số có 2 chữ số nhỏ hơn các số có 3 chữ số.
  • Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
  • Nếu hai chữ số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

B. Bài tập.

Bài 1.

Một cửa hàng bán xăng, buổi sáng bán được 103 lít xăng, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 27 lít xăng. Hỏi cả ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít xăng?

Bài 2. Chỉ ra biểu thức nào đúng, biểu thức nào sai?

a) 20 : 4 > 4 × 5.

b) 5 : 5 > 9 × 0.

c) 21 : 7 = 21 – 7.

d) 9 × 4 < 7 × 6.

Bài 3.

Một cửa hàng gạo, buổi sáng bán được 5 bao gạo, buổi chiều bán được 15 bao gạo, mỗi bao gạo nặng 10 kg. Hỏi cả ngày hôm dố cửa hàng bán được bao nhiêu kg gạo?

Bài 4.

Khối 1 có 305 học sinh, khối lớp 2 có ít hơn khối lớp 1 là 5 học sinh, khối lớp 3 ít hơn khối lớp 2 là 25 học sinh. Tìm số học sinh của khối lớp 2 và khối lớp 3.

Bài 5.

Mỗi con gà có 2 chân, mỗi con chó có 4 chân. Hỏi 22 con gà và 5 con chó có tất cả bao nhiêu chân?

Bài 6.

Tìm số có 3 chữ số, biết rằng số đó lớn gấp 6 lần số lớn nhất có hai chữ số.

Bài 7.

Lan có 30 viên bi, Lan cho 5 bạn, mỗi bạn 5 viên bi. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu viên bi?

Bài 8.

Mỗi đoạn dây dài 50cm được cắt thành những đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài 10 cm. Hỏi đoạn dây được cắt thành bao nhiêu đoạn nhỏ?

Bài 9.

Một số có hai chữ số, nếu nhân hai chữ số với nhau thì được tích là 54, biết rằng một trong hai chữ số bằng 9. Vậy chữ số còn lại là bao nhiêu?

Bài 10.

Trong một phép trừ, tổng  của số bị trừ, số từ và hiệu và 100, tổng của số trừ và số bị trừ là 50. Tìm số bị trừ.

 

Xem thêm Các số trong phạm vi 1000 phần 4 – toán khó lớp 3 tại đây.

 

Lời giải 

Bài 1.

Đáp số: 179 lít xăng.

Bài 2.

a) sai

b) đúng

c) sai

d) đúng.

Bài 3

Đáp số: 200 kg gạo.

Bài 4.

Đáp số: Khối lớp 2 có 300 học sinh, khối lớp 3 có 275 học sinh.

Bài 5.

Đáp số: 64 chân.

Bài 6.

Đáp số 594.

Bài 7.

Số bi Lan đem cho là:

5 × 5 = 25 ( viên ).

Số bi Lan còn lại là:

30 -25 = 5 ( viên ).

Đáp số: 5 viên bi.

Bài 8.

Đáp số: 5 đoạn.

Bài 9.

Gọi số có hai chữ số phải tìm là \bar{ab} ( a, b là các chữ số từ 0 đến 9, a ≠ 0 ).

Theo đề bài ta có:

a × b = 54.

Một trong hai chữ số bằng 9 nên:

a × b = 54 = 9 × 6 = 6 × 9

Vậy số phải tìm là 69 hoặc 96.

Đáp số: 69 hoặc 96.

Bài 10.

Gọi số bị trừ là a, số trừ là b. Theo đề bài ta có:

a + b + ( a – b ) = 100.

2 × a + b – b = 100

2 × a = 100

a = 50

a – b = 100 – 50 = 50

b = 0

Thử lại:

50 + 0 ( 50 – 0 ) = 100.

Đáp số: số bị trừ là 50.

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận