Các số trong phạm vi 1000 phần 5 – Bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 3

Đang tải...

Các số trong phạm vi 1000 toán nâng cao lớp3

A. Tóm tắt kiến thức:

 1. Cấu tạo số

  • Kí hiệu abc là số tự nhiên có 3 chữ số ( trong đó a≠ 0 và a, b, c là các chữ số)
  • Trường hợp số tự nhiên có 3 chữ số ta có thể phân tích:

= a × 100 + b × 10 + c

 2. So sánh các số tự nhiên có ba chữ số

  • Các số có 1 chữ số nhỏ hơn các số có 2 chữ số.
  •  Các số có 2 chữ số nhỏ hơn các số có 3 chữ số.
  • Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng từ trái sang phải.
  • Nếu hai chữ số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

B. Bài tập.

Bài 1.

Tấm vải trắng dài 25m, tấm vải đỏ dài gấp 3 tấm vải trắng .

Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu m?

Bài 2.

Cho dãy số: 0, 7, 14, ….

Hãy điền 3 số tiếp theo của dãy và giải thích tại sao lại điền như thế?

Bài 3.

Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 3 lần, rồi lại tiếp tục giảm tiếp 5 lần thì được số mới bằng 1/2 số nhỏ nhất có hai chữ số.

Bài 4.

Cho dãy số sau: 1, 2, 4, 8, …

hãy điền 3 số liên tiếp của dãy và giải thích tại sao điền như thế?

Bài 5.

Cho dãy số sau: 2, 4, 6, 8, 10, 12,… Hỏi:

a) Số hạng thứ 20 là số nào?

b) Số 93 có ở trong dãy hay không? Tại sao?

Bài 6.

Hãy nêu quy luật viết các số trong dãy sau rồi viết tiếp 3 số nữa:

a) 1, 4, 7, 10,…

b) 45, 40, 35, 30,….

c) 1, 2, 4, 8, 16….

Bài 7.

Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng, bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhều hơn số bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có tất cả bao nhiêu viên bi?

Bài 8.

Trong túi có 10 viên bi đỏ, 9 viên bi xanh, 11 viên bi vàng và 4 viên bi trắng. Hỏi không nhìn vào túi, phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên bi để chắc chắn có ít nhất 6 viên bi cùng một màu?

Bài 9.

Số điểm mười của bạn Bắc là số nhỏ nhất có hai chữ số. Số điểm mười của bạn nam là số chẵn có 2 chữ số. Biết rằng tổng số điểm mười của hai bạn là số lớn hơn 27 nhưng lại nhỏ hơn 30. Hỏi mỗi bạn có mấy điểm 10?

Bài 10.

An, Bình, Hòa được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 nhãn vở, Bình lại cho Hòa 4 nhãn vở thì số nhãn vở của mỗi bạn đề bằng 12 cái. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có mấy nhãn vở?

Bài 11.

Hiện nay tuổi mẹ hơn tổng tuổi của Hạnh và Thanh là 10 tuổi. Hỏi sau bao nhiêu năm nữa tổng số tuổi của Thanh và Hạnh bằng tuổi mẹ?

Xem thêm Các số trong phạm vi 100000 phần 1 tại đây.

Lời giải

Bài 1.

Đáp số: 75 cm.

Bài 2.

Quan sát dãy số: 0, 7, 14, …. ta thấy:

các số hạng trong dãy, số liền sau hơn số liền trước 7 đơn vị, đó là quy luật viết tiếp của dãy số.

Vậy 3 số tiếp theo của dãy là: 21, 28, 35.

Bài 3

Số nhất có hai chữ số là 10, vậy 1/2 nhỏ nhất có hai chữ số là 10 : 2 = 5

Gọi số phải tìm là A, theo đề bài ta có:

( A : 3 ) : 5 = 5

A : 3 = 25

A = 3 x 25

A = 7

Vậy số phải tìm là 75.

Đáp số: 75

Bài 4.

Đáp số: 16, 32, 64.

Bài 5.

a)

Dãy số trên là dãy số chẵn, số sau hơn số liền trước 2 đơn vị.

Vậy số hạng thứ 20 là số 40.

b)

Số 93 không thuộc dãy trên vì số 93 là số lẻ.

Bài 6.

a)

1, 4, 7, 10, ….

Quy luật của dãy số trên là số liền sau hơn số liền trước 3 đơn vị. Vậy ba số tiếp theo của dãy là 13, 16, 19.

Ta có dãy số: 1, 4, 7, 10, 13, 16, 19

b)

45, 40, 35, 30,…

Quy luật của dãy sốtrên là số liền sau ít hơn số liền trước 5 đơn vị. Vậy 3 số liên tiếp theo của dãy là 25, 20, 15…

Ta có dãy số: 45, 40, 35, 30, 25, 20, 15.

c)

1, 2, 4, 8, 16,….

Quy luật của dãy số trên là số liền sau bằng 2 lần số liền trước. Vậy ba sô tiếp theo của dãy là 32, 64, 128

Ta có dãy số: 1, 2, 4, 8, 16, 32, 64, 128.

Bài 7.

Tổng số bi của cả túi nhiều hơn số bi vàng và đỏ là 15 viên, vậy số bi xanh là 15 viên.

Số bi vàng là:

15  + 3 = 18 ( viên )

Số bi đỏ là:

15 – 4 = 11 ( viên )

Số bi có trong túi là:

15 + 18 + 11 = 44 ( viên )

Đáp số 44 viên

Bài 8.

Nếu trong số bi lấy ra không có 6 viên bi cùng màu thì ta có số bi lấy ra nhiều nhất trong trường hợp sau:

5 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh, 5 viên bi vàng và 4 viên bi trắng, tổng cộng là 19 viên bi. Vậy nếu lấy từ túi ra ít nhất 20 viên bi thì chắc chắn sẽ có ít nhất 6 viên bi cùng một màu.

Đáp số: phải lấy ra ít nhất 20 viên bi để chắc chắn có ít nhất 6 viên bi cùng một màu.

Bài 9.

Số điểm mười của Bắc là số nhỏ nhất có 2 chữ số, là số: 10.

Gọi x là số điểm 10 của Nam ( x là số chẵn có hai chữ số).

Theo đề bài ta có:

27 < x + 10 < 30

Vậy x + 10 = 28 hoặc 29

Nếu x + 10 = 28

x = 28 – 10

x = 18

Nếu x + 10 = 29

x = 29 – 19

x = 19

Vì điểm 10 của Nam là số chẵn nên điểm 10 của Nam là 18.

Đáp số:

Điểm 1o của Bắc là 10

Điểm 10 của Nma là 18.

Bài 10.

Đáp số: An có 18 nhãn vở, Bình có 10 nhãn vở, Hòa có 8 nhãn vở.

Bài 11.

Đáp số: 10 năm.

 

 

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận