Các phép tính trong phạm vi 1000 – Phần 2 – Toán nâng cao lớp 2

Đang tải...

Các phép tính trong phạm vi 1000

II. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA

Bài 1. Tính giá trị biểu thức:

a) 3 x 8 + 56
b) 4 x 9 – 16
c) 5 x 9 + 38

>> Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 2. Tính nhanh:

a) 4 + 4 + 4 +15
b) 5 + 5 + 5 + 5 – 18
c) 3 + 3 + 3 + 3 – 8

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 3.      Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
               Kết quả của phép tính 4 x 9 + 423 là:
                       A. 460          B. 459         C. 458        D. 549

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 4. Lan có 80 quyển vở. Hà có số vở kém số vở của Lan 4 lần, nhưng lại ít hơn Mai 8 quyển. Hỏi:
a) Mai có bao nhiêu quyển vở?
b) Cả ba bạn có bao nhiêu quyển vở?

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 5. Trong vườn trồng ba loại cây: xoài, bưởi, na. Tổng số cây trong vườn là 1000 cây, biết số cây xoài gấp 2 lần số cây bưởi và số cây xoài là 200 cây. Tính số cây bưởi và số cây na.

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 6. Một trại lợn có tất cả 600 con lợn. Lần xuất chuồng thứ nhất người ta đã bán đi 1/2 số lợn. Hỏi:
a) Số lợn đem bán là bao nhiêu con?
b) Số lợn còn lại là bao nhiêu con?

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 7. Một trại lợn, lần xuất chuồng thứ nhất bán đi 300 con lợn, lần xuất chuồng thứ hai bán đi 1/3 số lợn so với lần thứ nhất và còn lại 20 con lợn. Hỏi ban đầu trại lợn có tất cả bao nhiêu con lợn?

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 8. Tổng số gà và vịt là 120 con, biết số gà gấp 2 lần số vịt. Hỏi có bao nhiêu gà? Bao nhiêu vịt?

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 9. Tổng khối lượng thóc và ngô là 300kg, biết khối lượng thóc bằng 1/2 khối lượng ngô. Hỏi có bao nhiêu ki-lô-gam ngô, bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 10. A và B cùng đi xe máy, xuất phát cùng lúc tại hai đầu đường và đi ngược chiều nhau, sau 1 giờ hai người gặp nhau. Biết trong 1 giờ, A đi được quãng đường gấp đôi quãng đường mà B đi được, và A đi được quãng đường dài 60km. Tính quãng đường B đi được và tổng độ dài quãng đường A và B đi được.

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 11. Hồng, Hà, Huệ có tổng số vở là 120 quyền. Biết số vở của Hà gấp 3 lần số vở của Huệ, số vở của Huệ là 20 quyển. Tính số vở của mỗi bạn Hồng và Hà.

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 12. Nhà Lan đến trường xa gấp đôi nhà Giang đến trường, quãng đường từ nhà Hà đến trường bằng 1/2 tổng quãng đường từ nhà Giang và nhà Lan đến trường. Biết quãng đường từ nhà Hà đến trường dài 300m. Tính độ dài quãng đường từ nhà Lan và nhà Giang đến trường.

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 13. Tính số xăng ban đầu của một trạm xăng, biết buổi sáng trạm xăng đã bán được 200 lít, buổi chiều bán gấp ba lần buổi sáng và cuối ngày còn lại 105 lít nữa.

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 14. Một đại lí bán bưởi Năm Roi tại Hà Nội, lần thứ nhất đại lí nhập về 300 quả bưởi, lần thứ hai nhập về số bưởi bằng 2 lần số bưởi nhập về lần thứ nhất và cộng thêm 50 quả bưởi. Hỏi cả hai lần đại lí nhập tổng số bao nhiêu quả bưởi?

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 15. Nhà Lan cách nhà Hà một quãng đường dài 400m, nhà Hà lại cách nhà Huệ một quãng đường bằng 1/2  quãng đường từ nhà Lan đến nhà Hà. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến nhà Huệ dài bao nhiêu mét, biết rằng muốn tới được nhà Huệ, Lan phải đi qua nhà Hà?

>>Xem thêm đáp án tại đây.

Bài 16. Từ nhà Lan về quê ngoại phải đi một quãng đường dài 27km. Trên đường đi ô tô về quê, Lan phải đi qua một nhà máy sản xuất gạch, biết rằng ô tô đi với vận tốc đều, nhưng mới chỉ đi được 1/3 số thời gian cần thiết để về quê thì đã đi tới nhà máy sản xuất gạch. Hỏi từ nhà máy gạch về quê ngoại còn bao nhiêu ki-lô-mét nữa?

>> Xem thêm đáp án tại đây

Xem thêm Dạng toán về Đo lường và đơn vị đo lường – chương III – Toán nâng cao lớp 2 tại đây.

Đang tải...

Bài mới

loading...

Bình luận