Bảng chia 7 – Toán lớp 3
Trang 35 sách giáo khoa
Bài 1:
Tính nhẩm:
28 : 7 =
14 : 7 = 49 : 7 = |
70 : 7 =
56 : 7 = 35 : 7 = |
21 : 7 =
63 : 7 = 7 : 7 = |
42 : 7 =
42 : 6 = 0 : 7 = |
Bài giải:
28 : 7 =4
14 : 7 =2 49 : 7 =7 |
70 : 7 =10
56 : 7 =8 35 : 7 =5 |
21 : 7 =3
63 : 7 =9 7 : 7 =1 |
42 : 7 =6
42 : 6 =7 0 : 7 =0 |
Bài 2:
Tính nhẩm:
7 x 5 =
35 : 7 = 35 : 5 = |
7 x 6 =
42 : 7 = 42 : 6 = |
7 x 2 =
14 : 7 = 14 : 2 = |
7 x 4 =
28 : 7 = 28 : 4 = |
Bài giải: | |||
7 x 5 =35
35 : 7 =5 35 : 5 =7 |
7 x 6 =42
42 : 7 =6 42 : 6 =7 |
7 x 2 =14
14 : 7 =2 14 : 2 =7 |
7 x 4 =28
28 : 7 =4 28 : 4 =7 |
Xem thêm : Bài luyện tập trang 34 Sách giáo khoa Toán lớp 3
Bài 3:
Có 56 học sinh xếp đều thành 7 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Tóm tắt:
7 hàng: 56 học sinh
1 hàng : … học sinh?
Bài giải:
Mỗi hàng có số học sinh là :
56 : 7 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh
Bài 4:
Có 56 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 7 học sinh. Hỏi xếp được bao nhiêu hàng?
Tóm tắt:
1 hàng : 7 học sinh
? hàng : 56 học sinh
Bài giải:
56 học sinh xếp được số hàng là:
56 : 7 = 8 (hàng)
Đáp số : 8 hàng
Comments mới nhất